Loading


Quyết định 29/2024/QĐ-UBND quy định nội dung về công tác định giá đất cụ thể do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 29/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/11/2024
Ngày có hiệu lực 22/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Việt Trường
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2024/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 22 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15; Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chi tiết một số nội dung về công tác định giá đất cụ thể theo quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2024/NĐ-CP):

a) Tỉ lệ bán hàng; Tỉ lệ lấp đầy; Thời gian bán hàng; Thời điểm bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.

b) Tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; Tỷ lệ % để xác định chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh; Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng theo quy định điểm đ khoản 3 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.

c) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng thẩm định giá đất.

b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Tỉ lệ bán hàng; Tỉ lệ lấp đầy; Thời gian bán hàng; Thời điểm bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP

1. Tỉ lệ bán hàng qua từng năm được tính bình quân trong thời gian bán hàng. Đối với các dự án có xác định thời gian bán hàng cụ thể trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư thì xác định theo các văn bản nêu trên.

2. Tỉ lệ lấp đầy: 70%.

3. Thời gian bán hàng, thời điểm bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ:

Trường hợp chưa được xác định theo điểm đ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP, thì xác định như sau:

a) Thời gian bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ:

- Quy mô dự án dưới 10ha: Thời gian bán hàng 24 tháng.

- Quy mô dự án từ 10ha đến dưới 30ha: Thời gian bán hàng 36 tháng.

- Quy mô dự án từ 30 ha đến dưới 50ha: Thời gian bán hàng 48 tháng.

[...]
7