ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2022/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số
20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Công văn số 151/TTHĐND-VP
ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 2670/TTr-STC ngày 28 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình.
2. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai không quy định tại Quyết định này được quản
lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng, phòng chống thiên tai của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Nguồn
hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các
nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
2. Trong trường hợp tình thế cấp bách
khi có tình huống thiên tai xảy ra mà tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết
định này không đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thì các cơ
quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Chế độ quản
lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai và các văn bản chế độ chính sách hiện hành
có liên quan.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn kiêm Ban chỉ huy phòng thủ dân sự cấp
tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu sử dụng vật tư, phương tiện, trang
thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các tổ chức, đơn vị thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn để báo cáo cấp có thẩm quyền
quyết định mua sắm, bố trí cho các đơn vị theo đúng định mức quy định.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn kiêm Ban chỉ huy phòng thủ dân sự cấp tỉnh, cấp huyện; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, địa phương và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; TT UBND tỉnh;
TT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Báo Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG
TIỆN, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên
vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tối đa
|
Ghi
chú
|
Tổng
cộng
|
BCH
PCTT, TKCN và PTDS cấp tỉnh
|
BCH
PCTT, TKCN và PTDS cấp huyện
|
A
|
TRANG THIẾT BỊ
|
|
|
|
|
|
I
|
GIÁM SÁT, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
THIÊN TAI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt
lở đất
|
Bộ
|
34
|
34
|
0
|
Văn
phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản
|
2
|
Trạm đo mưa, mực nước, lưu lượng,
gió, nhiệt độ (cố định và di động)
|
Bộ
|
30
|
30
|
0
|
Văn
phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản
|
3
|
Trạm cảnh báo dông, lốc sét
|
Trạm
|
30
|
30
|
0
|
Văn
phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản
|
II
|
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TẠI CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị truyền hình trực tuyến,
truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai (màn
hình, loa, webcam, micro, bàn, ghế, đường truyền tốc độ cao)
|
Bộ
|
9
|
1
|
8
|
Văn
phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 01 bộ; BCH PCTT và TKCN kiêm
BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương)
|
2
|
Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo
nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
Bộ
|
40
|
32
|
8
|
32 sở,
ngành, đơn vị thành viên BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh (01 bộ/thành
viên); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa
phương)
|
3
|
Máy phát điện công suất 10 KVA duy
trì nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
Bộ
|
14
|
6
|
8
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH
PTDS tỉnh (01 bộ/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã,
thành phố (01 bộ/địa phương)
|
4
|
Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin
phòng, chống thiên tai
|
Bộ
|
9
|
1
|
8
|
Văn
phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh (01 bộ); BCH PCTT và TKCN kiêm
BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương)
|
5
|
Máy tính để bàn cấu hình cao để cài
đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
Bộ
|
14
|
6
|
8
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH
PTDS tỉnh (01 bộ/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã,
thành phố (01 bộ/địa phương)
|
6
|
Máy tính xách tay cấu hình cao để
cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
Bộ
|
14
|
6
|
8
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH
PTDS tỉnh (01 bộ/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã,
thành phố (01 bộ/địa phương)
|
7
|
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc
khẩn cấp trong tình huống thiên tai
|
Bộ
|
62
|
54
|
8
|
32
thành viên BCH PCTT và TKCN kiêm PTDS cấp tỉnh (mỗi thành viên 01 bộ, riêng
Công an tỉnh 08 bộ, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng 16 bộ); BCH PCTT và TKCN
kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương)
|
8
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng
phục vụ phòng, chống thiên tai
|
Bộ
|
1
|
1
|
0
|
Văn
phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản (các đơn vị sử dụng
usename và password được cấp để khai thác)
|
II
|
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN
TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy bay không người lái đáp ứng yêu
cầu thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên
tai
|
Chiếc
|
3
|
3
|
0
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (01 chiếc/đơn
vị)
|
2
|
Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử
lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai
|
Cái
|
75
|
35
|
40
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (10
cái/đơn vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS
các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương)
|
3
|
Thiết bị quan sát hiện trường trong
điều kiện đêm và thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra
|
Bộ
|
14
|
6
|
8
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (02 bộ/đơn
vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện,
thị xã, thành phố (05 cái/địa phương)
|
4
|
Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa
người bị thương khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
Bộ
|
235
|
75
|
160
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Hội chữ
thập đỏ, Ủy ban MTTQVN tỉnh (15 bộ/đơn vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái);
BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (20 bộ/địa
phương)
|
5
|
Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng
yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt
|
Bộ
|
55
|
15
|
40
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (05 bộ/đơn
vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện,
thị xã, thành phố (05 bộ/địa phương)
|
6
|
Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh
báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
Cái
|
15
|
15
|
0
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (05
cái/đơn vị)
|
7
|
Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng
các loại đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Máy quay phim
|
Cái
|
2
|
2
|
0
|
Báo
Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình
|
7.2
|
Máy ảnh
|
Cái
|
2
|
2
|
0
|
Báo
Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình
|
B
|
VẬT TƯ
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán
bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã,
đang xảy ra (Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, dép,
đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...)
|
Bộ
|
140
|
60
|
80
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (20 bộ/đơn
vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (05 bộ/địa
phương)
|
2
|
Thang dây chuyên dùng phục vụ di
chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai
đang xảy ra
|
Cái
|
125
|
45
|
80
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (15
cái/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (10
cái/địa phương)
|
3
|
Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục
vụ cán bộ công tác tại hiện trường
|
Cái
|
125
|
45
|
80
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (15
cái/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (10
cái/địa phương)
|
4
|
Vật tư chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn
cấp sự cố đê điều, hồ đập
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Vải địa kỹ thuật
|
Cuộn
|
46
|
6
|
40
|
Văn
phòng TT Ban CH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 06 cuộn; BCH PCTT và TKCN
kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (10 cái/địa phương)
|
4.2
|
Rọ thép
|
Cái
|
5.000
|
200
|
4.800
|
Văn
phòng TT Ban CH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 200 cái; BCH PCTT và TKCN
kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (600 cái/địa phương)
|
4.3
|
Đá hộc
|
m3
|
4.000
|
0
|
4.000
|
BCH
PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (500m3/địa
phương)
|
4.4
|
Áo phao
|
Cái
|
50.000
|
2.000
|
48.000
|
Văn
phòng TT Ban CH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 2000 cái; BCH PCTT và TKCN
kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (6000 cái/địa phương)
|