Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định nội dung khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 68/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2024
Ngày có hiệu lực 12/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Đệ
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2024/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 8583/TTr-STNMT ngày 29 tháng 11 năm 2024 về Dự thảo Quyết định ban hành một số nội dung khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định một số nội dung về xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định tại điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 6 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng thẩm định giá đất;

b) Các tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Quy định một số chỉ tiêu khi ước tính chi phí phát triển và doanh thu phát triển đối với khu đất thực hiện các dự án thương mại, dịch vụ

1. Đối với khu đất thực hiện dự án khách sạn, căn hộ dịch vụ nghỉ dưỡng.

1.1. Các chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển:

1.1.1. Thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng: Áp dụng theo tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư.

Trường hợp tại văn bản chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư không xác định thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì áp dụng như sau:

a) Dưới 20.000 m2: Thời gian xây dựng 01 năm; tiến độ xây dựng năm thứ nhất: 100%

b) Từ 20.000 m2 đến dưới 50.000 m2: Thời gian xây dựng 02 năm; tiến độ xây dựng: năm thứ nhất 50%, năm thứ hai 50%;

c) Từ 50.000 m2 đến dưới 100.000 m2: Thời gian xây dựng 03 năm; tiến độ xây dựng: năm thứ nhất 40%, năm thứ hai 30%, năm thứ ba 30%;

d) Từ 100.000 m2 trở lên: Thời gian xây dựng 04 năm; tiến độ xây dựng: năm thứ nhất 30%, năm thứ hai 30%, năm thứ ba 20%, năm thứ tư 20%.

1.1.2. Chi phí tiếp thị, quảng cáo, bán hàng: Bằng 1% doanh thu trước thuế của thửa đất, khu đất cần định giá.

1.1.3. Chi phí quản lý vận hành: Bằng 45% doanh thu trước thuế (của thửa đất, khu đất cần định giá) đối với khách sạn tiêu chuẩn từ 4 sao trở lên; 35% doanh thu trước thuế (của thửa đất, khu đất cần định giá) đối với đối với khách sạn tiêu chuẩn 1 đến 3 sao.

1.1.4. Chi phí lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh: Bằng 20% nhân với tổng chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất, khu đất cần định giá.

[...]
CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT