Loading


Quyết định 70/2024/QĐ-UBND quy định một số chỉ tiêu cụ thể để thực hiện xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 70/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2024
Ngày có hiệu lực 07/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Hữu Quế
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2024/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐỂ THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định một số chỉ tiêu cụ thể để thực hiện xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định tại điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 6 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Quy định về tỷ lệ bán hàng

Tỷ lệ bán hàng được tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng và được xác định cụ thể như sau:

1. Đối với các dự án khu dân cư, khu đô thị, khu nhà ở, biệt thự thấp tầng, đất ở liền kề

STT

Quy mô dự án/khu đất

Tỷ lệ bán hàng (lần lượt theo từng năm)

Đơn vị tính: %

1

Dưới 05 ha

50-50

2

Từ 05 ha đến dưới 20 ha

30-40-30

3

Từ 20 ha trở lên

30-30-40

2. Đối với các dự án nhà chung cư, nhà cao tầng hỗn hợp (ở, thương mại, dịch vụ)

STT

Quy mô dự án/khu đất

Tỷ lệ bán hàng (lần lượt theo từng năm)

Đơn vị tính: %

1

Dưới 05 ha sàn xây dựng

30-40-30

2

Từ 05 ha đến dưới 10 ha sàn xây dựng

30-40-30

3

Từ 10 ha đến dưới 20 ha sàn xây dựng

20-30-30-20

4

Từ 20 ha sàn xây dựng trở lên

20-20-30-30

3. Đối với dự án khu công nghiệp

STT

Quy mô dự án/khu đất

Tỷ lệ bán hàng (lần lượt theo từng năm)

Đơn vị tính: %

1

Dưới 75 ha

30-30-40

2

Từ 75 ha đến dưới 200 ha

40-30-20-10

3

Từ 200 ha trở lên

20-20-40-20

4. Đối với dự án cụm công nghiệp

STT

Quy mô dự án/khu đất

Tỷ lệ bán hàng (lần lượt theo từng năm)

Đơn vị tính: %

1

Dưới 20 ha

30-70

2

Từ 20 ha đến dưới 50 ha

30-30-40

3

Từ 50 ha trở lên

30-30-20-20

[...]
8