Quyết định 71/2024/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 71/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2024/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 26 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 71/TTr-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Kon Tum để áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Làm cơ sở để chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở với bên thuê nhà ở;
b) Làm cơ sở để cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở với bên thuê nhà ở.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
b) Đối tượng thuộc trường hợp được thuê nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở;
c) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan tham mưu, giúp quản lý nhà nước về nhà ở xã hội và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng
STT |
Loại nhà ở xã hội |
Mức giá tối thiểu |
Mức giá tối đa |
I |
Công trình nhà ở xã hội dạng nhà ở riêng lẻ liền kề thấp tầng |
||
1 |
Nhà ở riêng lẻ 01 (một) tầng |
10.000 |
33.000 |
2 |
Nhà ở riêng lẻ 02 (hai) tầng trở lên |
21.000 |
112.000 |
II |
Công trình nhà ở xã hội dạng chung cư |
||
1 |
Nhà chung cư nhỏ hơn hoặc bằng 5 (năm) tầng |
18.000 |
101.000 |
2 |
Nhà chung cư lớn hơn 5 (năm) tầng và nhỏ hơn hoặc bằng 7 (bảy) tầng |
23.000 |
131.000 |
3 |
Nhà chung cư lớn hơn 7 (bảy) tầng và nhỏ hơn hoặc bằng 10 (mười) tầng |
24.000 |
135.000 |
4 |
Nhà chung cư lớn hơn 10 (mười) tầng và nhỏ hơn hoặc bằng 15 (mười lăm) tầng |
25.000 |
141.000 |
2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại khoản 1 Điều này được tính cho 01 (một) m2 sử dụng nhà ở (diện tích sử dụng căn hộ) trong 01 (một) tháng, bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, lợi nhuận định mức, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành, kinh phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc tổ chức thực hiện khung giá cho thuê nhà ở xã hội đối với dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được ban hành tại Quyết định này và các quy định hiện hành có liên quan;
b) Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này;