ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/2024/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI DO CHỦ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG,
NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 82/TTr-SXD ngày 25 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
khung giá cho thuê nhà ở xã hội do Chủ đầu tư dự án, cá nhân đầu tư
xây dựng, cụ thể:
a) Quy định chi tiết khoản
3 Điều 87 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày
27 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư
xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
b) Quy định chi tiết khoản
5 Điều 87 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày
27 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn
tài chính công đoàn.
b) Cá nhân tự đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội để đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
thuê trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
c) Đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
d) Các cơ quan quản lý
nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý
nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Yên.
Điều
2. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá thuê nhà ở xã hội
do cá nhân tự đầu tư xây dựng phải bảo đảm phù hợp theo khung giá quy định tại
khoản 1, Điều 3 của Quyết định này.
2. Giá thuê nhà ở xã hội
do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính
công đoàn phải bảo đảm phù hợp theo khung giá quy định tại khoản 2, Điều 3 của
Quyết định này.
3. Giá thuê nhà ở xã hội
theo khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quyết định này chưa
bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư và không bao gồm kinh phí mua
bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng,
nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản
trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ
sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; để chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội thỏa thuận với bên thuê.
4. Các tổ chức, cá nhân đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê phải đảm bảo chất lượng công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu chuẩn tối thiểu theo quy định
hiện hành.
Điều
3. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Khung giá thuê nhà ở
xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
Đơn vị tính: đồng/tháng/m2 sàn
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối thiểu
|
Giá cho thuê tối đa
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường bao
xây gạch, mái tôn
|
5.455
|
11.658
|
2
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép
kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép
|
14.326
|
30.619
|
3
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết
cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông
cốt thép đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
21.969
|
46.955
|
4
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết
cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông
cốt thép đổ tại chỗ có 01 tầng hầm
|
27.125
|
57.975
|
5
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết
cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông
cốt thép đổ tại chỗ, không có tầng hầm (diện tích xây dựng từ
90-140 m2)
|
20.028
|
42.806
|
6
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết
cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông
cốt thép đổ tại chỗ, có 01 tầng hầm (diện tích xây dựng từ 90-140
m2)
|
23.248
|
49.689
|
7
|
Nhà chung cư có số tầng
≤ 5, không có tầng hầm
|
20.946
|
44.769
|
8
|
Nhà chung cư có số tầng
≤ 5, có 01 tầng hầm
|
24.486
|
52.336
|
9
|
Nhà chung cư có số tầng:
5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm
|
26.985
|
57.676
|
10
|
Nhà chung cư có số tầng:
5 < số tầng ≤ 7, có 01 tầng hầm
|
28.861
|
61.686
|
2. Khung giá thuê nhà ở
xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
Đơn vị tính: đồng/tháng/m2 sàn
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối thiểu
|
Giá cho thuê tối đa
|
1
|
Nhà chung cư có số tầng
≤ 5, không có tầng hầm
|
21.334
|
45.598
|
2
|
Nhà chung cư có số tầng
≤ 5, có 01 tầng hầm
|
24.940
|
53.305
|
3
|
Nhà chung cư có số tầng:
5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm
|
27.485
|
58.744
|
4
|
Nhà chung cư có số tầng:
5 < số tầng ≤ 7, có 01 tầng hầm
|
29.396
|
62.829
|
5
|
Nhà chung cư có số tầng:
7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm
|
28.316
|
60.520
|
6
|
Nhà chung cư có số tầng:
7 < số tầng ≤ 10, có 01 tầng hầm
|
29.632
|
63.333
|
7
|
Nhà chung cư có số tầng:
10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm
|
29.662
|
63.397
|
8
|
Nhà chung cư có số tầng:
10 < số tầng ≤ 15, có 01 tầng hầm
|
30.509
|
65.208
|
9
|
Nhà chung cư có số tầng:
15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm
|
33.043
|
70.624
|
10
|
Nhà chung cư có số tầng:
15 < số tầng ≤ 20, có 01 tầng hầm
|
33.523
|
71.649
|
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn, kiểm tra và
theo dõi việc tổ chức thực hiện khung giá được ban hành tại Quyết định này và
các quy định hiện hành có liên quan. Xử lý hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm
quyền xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết
định này.
b) Khi có sự thay đổi về
các quy định của pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương dẫn đến
làm thay đổi khung giá quy định tại Điều 3 của Quyết định này thì phối hợp các
sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định này để áp dụng trên địa bàn tỉnh
cho phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
a) Thông
tin, tuyên truyền cho các tổ chức cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
b) Báo cáo
về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý tại địa phương gửi
Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ đầu tư, Đơn vị quản
lý, vận hành, Ban quản trị nhà chung cư
Căn cứ vào khung giá được
ban hành tại Điều 3 Quyết định này để xác định giá cho thuê nhà ở xã hội
do chủ đầu tư dự án, cá nhân đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn
đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn để triển khai thực hiện.
Điều
5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế Phú Yên; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KT, To, Thy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|