BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2024/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM
THUỐC
Căn cứ Luật Giá
ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị
định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Bộ Y tế ban
hành Thông tư quy định về Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định về Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc; hướng dẫn xây dựng và ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ
kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực
hiện dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy định Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
1. Đặc điểm kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao gồm:
a) Mã dịch vụ;
b) Tên dịch vụ, kỹ
thuật;
c) Chủng loại.
2. Danh mục Đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc, tiêu chí xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nguyên tắc xây
dựng
a) Định mức kinh
tế - kỹ thuật được áp dụng cho dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm
thuốc có tiêu chuẩn (Tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam hoặc dược điển các nước,
hoặc tiêu chuẩn cơ sở của thuốc đã được Bộ Y tế cấp giấy đăng ký lưu hành),
hoặc quy định kỹ thuật hoặc quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định;
b) Bảo đảm cơ bản
các hao phí cần thiết để hoàn thành 01 (một) dịch vụ theo tiêu chuẩn, quy định
kỹ thuật, quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Tiêu chí xây
dựng
a) Định mức kinh
tế - kỹ thuật làm cơ sở để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm
mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Các chi phí cấu thành giá không quy định trực
tiếp, cụ thể tại định mức kinh tế - kỹ thuật được tính vào giá theo quy định
của pháp luật về giá;
b) Định mức kinh
tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này không sử dụng để kiểm soát các khoản
thanh toán tại các đơn vị công lập. Các khoản chi tại cơ sở y tế công lập thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công
lập hiện hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Phương pháp xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế -
kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được xác định
theo một phương pháp hoặc kết hợp các phương pháp sau:
1. Phương pháp
thống kê, tổng hợp là phương pháp xây dựng định mức trên cơ sở phân tích các số
liệu hao phí thu thập được ở các thời gian trước để xây dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật của một dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
2. Phương pháp
phân tích là phương pháp xây dựng định mức trên cơ sở phân tích tính chất phức
tạp của các khâu công việc, thời gian thực hiện, trình độ cán bộ tham gia thực
hiện các khâu công việc, trình độ kỹ thuật công nghệ, điều kiện làm việc để
tính toán định mức lao động cho từng khâu công việc cụ thể của một quy trình
nghiệp vụ (bao gồm: phân tích khảo sát, phân tích tính toán).
3. Phương pháp
tiêu chuẩn là phương pháp áp dụng theo cách tính trung bình tiên tiến, căn cứ
vào các tiêu chuẩn, quy định của pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉ
ngơi, mức tiêu hao thiết bị để xây dựng định mức lao động, định mức thiết bị
cho từng công việc hoặc nhóm công việc.
4. Phương pháp
chuyên gia là phương pháp sử dụng kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực để
đánh giá các yêu cầu kỹ thuật, nội dung công việc cần thực hiện khi xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật của một dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
Điều 6. Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế -
kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc bao gồm các định
mức thành phần cơ bản sau:
1. Định mức lao
động: Là mức hao phí được tính bằng giờ lao động cần thiết để hoàn thành 01
(một) dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao gồm định mức
lao động trực tiếp và gián tiếp.
2. Định mức máy
móc, thiết bị, nhà xưởng, bao gồm:
a) Định mức khấu
hao máy móc, thiết bị trực tiếp sử dụng cho dịch vụ, chi phí khấu hao cơ sở hạ
tầng trực tiếp thực hiện dịch vụ và thiết bị phụ trợ khác;
b) Hao phí duy tu,
bảo dưỡng, hiệu chỉnh các thiết bị, dụng cụ và chi phí kiểm chuẩn, kiểm định thiết
bị phục vụ trực tiếp kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Định mức vật
tư, hóa chất: Là lượng dụng cụ tiêu hao, hóa chất, chất chuẩn sử dụng trực tiếp
vào quá trình kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Định mức hao
phí quản lý, bao gồm:
a) Chi phí về
điện, nước, nhiên liệu; cước dịch vụ viễn thông, bưu chính; thuê công nghệ
thông tin hoặc thuê dịch vụ, phần mềm quản lý; bảo đảm an ninh; vệ sinh, môi
trường, xử lý chất thải; các chi phí thuê, mua ngoài khác;
b) Chi phí sửa
chữa tài sản cố định, mua sắm trang thiết bị, công cụ, dụng cụ, vật tư, phương
tiện, văn phòng phẩm dùng cho công tác quản lý;
c) Chi phí thuê
phiên dịch, biên dịch; chi mua, in ấn, phô tô tài liệu, ấn phẩm dùng cho chuyên
môn;
d) Chi phí đồng
phục, trang phục, bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ sức
khỏe cho công chức, viên chức, người lao động;
đ) Các khoản chi
phí khác (chi phí đánh giá, duy trì ISO/IEC 17025, GLP và chi phí đăng ký thử
nghiệm thành thạo, chi phí đánh giá tay nghề...).
Điều 7. Cách xác định Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao
động
Định mức lao động
gồm hao phí lao động trực tiếp và hao phí lao động gián tiếp để thực hiện 01
(một) dịch vụ kiểm nghiệm:
a) Hao phí lao
động trực tiếp được tính theo vị trí làm việc, trình độ chuyên môn, thời gian
của người lao động cần thiết để thực hiện 01 (một) dịch vụ kiểm nghiệm;
b) Hao phí lao
động gián tiếp được tính theo tỷ lệ % hao phí lao động trực tiếp trên cơ sở
nguyên tắc xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư
này, phương pháp xây dựng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Định mức khấu
hao thiết bị
Định mức khấu hao
mỗi thiết bị cho 01 dịch vụ kiểm nghiệm được tính theo công thức sau:
Định mức khấu hao
thiết bị
|
=
|
01
|
Số lượng dịch vụ hoàn thành trong thời gian
sử dụng của thiết bị
|
Đối với thiết bị
được sử dụng cho nhiều loại dịch vụ khác nhau thì mẫu số trong công thức trên
là tổng số của toàn bộ các dịch vụ hoàn thành trong thời gian sử dụng thiết bị
đó.
3. Định mức khấu
hao tài sản cố định
Trường hợp đơn vị
đủ điều kiện trích khấu hao tài sản cố định thì áp dụng quy định tại Thông tư
số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Định mức vật
tư, hóa chất
Định mức mỗi loại
vật tư, hóa chất cho 01 dịch vụ kiểm nghiệm được tính theo công thức sau:
Định mức vật tư, hóa chất
|
=
|
Số lượng vật tư, hóa chất sử dụng
|
Số lượng dịch vụ hoàn thành
|
Đối với các loại
vật tư, hóa chất mà 01 đơn vị số lượng có thể sử dụng cho nhiều lượt dịch vụ
kiểm nghiệm thì tử số trong công thức trên là 01.
Hao hụt vật tư, hóa
chất (nếu có) được tính vào số lượng vật tư, hóa chất, sử dụng.
Điều 8. Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Định mức kinh tế -
kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao gồm:
1. Định mức kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền và nguyên liệu làm thuốc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Định mức kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu vắc xin, sinh phẩm quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý
Dược:
a) Hướng dẫn các
đơn vị trong hệ thống kiểm nghiệm xây dựng đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
b) Theo chức năng,
nhiệm vụ, tổng hợp nhu cầu cập nhật, sửa đổi, bổ sung đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc từ các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này để tham mưu Bộ trưởng Bộ
Y tế, ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định đặc điểm kinh tế -
kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định;
c) Trong thời gian
tối đa 02 năm cập nhật đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc trên cơ sở các nguyên tắc,
tiêu chí quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Cục Quản lý Y
Dược cổ truyền:
Theo chức năng,
nhiệm vụ, phối hợp Cục Quản lý Dược trong việc tổng hợp nhu cầu cập nhật, sửa
đổi, bổ sung và đề xuất sửa đổi, bổ sung đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với
lĩnh vực y dược cổ truyền.
3. Viện Kiểm
nghiệm thuốc Trung ương, Viện Kiểm định Quốc gia và vắc xin sinh phẩm y tế đầu
mối, phối hợp với Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh:
a) Rà soát, đề
xuất cập nhật, bổ sung đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo nguyên tắc, tiêu chí
quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Lưu trữ hồ sơ,
tài liệu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm theo quy
định.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn
bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực
hiện theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục
Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở kinh doanh dược
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Y tế (qua Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ
KGVX, Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
văn bản QPPL);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm thuốc
Trung ương, Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh; Viện Kiểm định Quốc gia
vắc xin & Sinh phẩm Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y
tế;
- Lưu: VT, QLYDCT, QLD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|