Loading


Thông tư 84/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đã được sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC và 51/2022/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 84/2024/TT-BTC
Ngày ban hành 26/11/2024
Ngày có hiệu lực 10/01/2025
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Bùi Văn Khắng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/2024/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2024

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 324/2016/TT-BTC NGÀY 21/12/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI THÔNG TƯ SỐ 93/2019/TT-BTC NGÀY 31/12/2019 VÀ THÔNG TƯ SỐ 51/2022/TT-BTC NGÀY 11/08/2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 và Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11/08/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT BTC ngày 21/12/2016 (Thông tư số 324/2016/TT-BTC) và Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 (Thông tư số 93/2019/TT-BTC) của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1. Bổ sung điểm c khoản 3 Điều 2 Thông tư số 324/2016/TT-BTC như sau:

“c) Khi thực hiện mô hình chính quyền đô thị, các cơ quan, tổ chức sử dụng mã Chương đã được bố trí trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền.”

2. Bổ sung nội dung khoản 3 Điều 4 Thông tư số 324/2016/TT-BTC như sau:

“Trường hợp nội dung kinh tế khoản thu, chi ngân sách không được chi tiết theo Tiểu mục thì hạch toán vào Tiểu mục khác thuộc Mục tương ứng.”

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 Thông tư số 324/2016/TT-BTC như sau:

“2. Mã số hóa nội dung phân loại

Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được mã số hóa theo 5 ký tự, được bố trí như sau: NX1X2X3X4.

Trong đó:

a) N là ký tự theo dõi chi tiết nguồn kinh phí của chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia. Cụ thể:

+ N = 1 phản ánh nguồn vốn ngân sách trung ương (bao gồm cả ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương).

+ N = 2 phản ánh nguồn vốn của ngân sách cấp tỉnh (bao gồm cả ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện).

+ N = 3 phản ánh nguồn vốn của ngân sách cấp huyện (bao gồm cả ngân sách huyện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã).

+ N = 4 phản ánh nguồn vốn của ngân sách cấp xã.

b) X1X2X3X4 là ký tự theo dõi các Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia và các tiểu chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia, cách thức bố trí như sau:

- Đối với các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 20 giá trị. Riêng Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước (Mã số 0210) có 40 giá trị. Đối với 21 Chương trình mục tiêu ban hành theo Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015; chương trình, mục tiêu xử lý chất độc da cam Dioxin; hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ là 10 giá trị.

- Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 10 giá trị. Đối với các địa phương có nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương) gửi Bộ Tài chính (Kho bạc nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện.”

Ví dụ: Dự án “Đa dạng hoá sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, được bố trí các phần vốn cụ thể:

Đối với phần vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương: phản ánh bằng mã 10472.

Đối với phần vốn của ngân sách cấp tỉnh: phản ánh bằng mã 20472.

Đối với phần vốn của ngân sách cấp huyện: phản ánh bằng mã 30472.

[...]
2