Loading

14:05 - 28/12/2024

Các loại giấy tờ cần thiết để đăng ký SIM chính chủ từ ngày 24/12/2024?

Các loại giấy tờ cần thiết để đăng ký SIM chính chủ từ ngày 24/12/2024? Các hình thức đăng ký sim chính chủ từ 24/12/2024? Thông tin thuê bao di động mặt đất gồm những nội dung gì?

Nội dung chính

    Các loại giấy tờ cần thiết để đăng ký SIM chính chủ từ ngày 24/12/2024?

    Theo Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, khi đăng ký thông tin thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xuất trình bản gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc bản điện tử hoặc thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc giấy tờ sau đây:

    (1) Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người (số thuê bao di động H2H)

    (i) Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ tùy thân (bao gồm thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân hoặc căn cước điện tử hoặc tài khoản định danh điện tử (VNeID) hoặc các giấy tờ khác có thể sử dụng để thực hiện giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật) còn thời hạn sử dụng và doanh nghiệp viễn thông có thể truy cập Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tham chiếu, xác thực thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

    (ii) Đối với người có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ở Việt Nam theo thị thực nhập cảnh hoặc theo thời hạn lưu trú tối đa với các nước được miễn thị thực hoặc tài khoản định danh điện tử theo quy định của pháp luật.

    (iii) Đối với người trúng đấu giả số thuê bao di động H2H: Ngoài các giấy tờ quy định tại (i), thì phải xuất trình giấy tờ theo quy định của pháp luật về quản lý kho số viễn thông để xác nhận quyền sở hữu sổ thuê bao trúng đấu giá.

    (iv) Trường hợp tổ chức đăng ký thông tin thuê bao: Mỗi cá nhân thuộc tổ chức được giao sử dụng SIM thuê bao phải thực hiện việc đăng ký, xác thực thông tin thuê bao.

    (2) Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất không thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người

    - Đối với cá nhân: Giấy tờ sử dụng để đăng ký tương tự như trường hợp 1.

    - Đối với tổ chức: Giấy tờ chứng minh pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc giấy tờ đăng ký thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là giấy tờ tổ chức) và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp người đến đăng ký thông tin thuê bao không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình.

    (3) Đối với người chưa đủ 6 tuổi hoặc chưa được cấp các giấy tờ tùy thân theo quy định tại (i) ở trường hợp 1, việc đăng ký thông tin thuê bao phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện.

    Đối với người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi và đã được cấp các giấy tờ tùy thân theo quy định tại (i) ở trường hợp 1, được đăng ký thông tin thuê bao nhưng phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ thể hiện bằng văn bản, bao gồm cả dưới dạng điện tử hoặc định dạng khác kiểm chứng được.

    Ngoài giấy tờ xuất trình theo quy định, cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, tùy trường hợp, việc đăng ký SIM chính chủ từ ngày 24/12/2024 phải cần có loại giấy tờ theo yêu cầu nêu trên.

    Các loại giấy tờ cần thiết để đăng ký SIM chính chủ từ ngày 24/12/2024?Các loại giấy tờ cần thiết để đăng ký SIM chính chủ từ ngày 24/12/2024? (Hình từ Internet)

    Các hình thức đăng ký sim chính chủ từ 24/12/2024?

    Theo đó, tại Điều 16 Nghị định 163/2024/NĐ-CP thông tin thuê bao di động mặt đất (đăng ký sim chính chủ) chỉ được đăng ký theo một trong các hình thức sau:

    (1) Trực tiếp tại điểm do chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất trực tiếp sở hữu, thiết lập (có địa chỉ xác định hoặc lưu động). 

    (2) Trực tiếp tại các điểm có địa chỉ xác định do doanh nghiệp khác thiết lập, được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất ký hợp đồng ủy quyền để thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao. 

    (3) Trực tuyến thông qua sử dụng ứng dụng của chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sở hữu. Việc đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến chỉ áp dụng đối với 03 số thuê bao đầu tiên trên 01 giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP

    Trường hợp ứng dụng dùng để đăng ký trực tuyến không xác thực được thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP thì phải đăng ký trực tiếp tại các điểm theo quy định trên.

    Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thiết lập điểm đăng ký thông tin thuê bao và đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến.

    Thông tin thuê bao di động mặt đất gồm những nội dung gì?

    Theo đó, tại Điều 19 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định thông tin thuê bao mặt đất bao gồm những nội dung như sau:

    (1) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu hoặc số định danh điện tử.

    (2) Địa chỉ trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.

    (3) Số thuê bao viễn thông.

    (4) Thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp:

    - Thông tin trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao;

    - Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao;

    - Ảnh chân dung người đăng ký thông tin thuê bao có thời gian (ngày, giờ) chụp;

    - Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao di động mặt đất.

    (5) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện đăng ký thông tin thuê bao; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm (với hình thức đăng ký thông tin thuê bao trực tiếp)/

    (6) Bản số hóa hợp đồng theo mẫu hoặc hợp đồng theo mẫu.

     

    saved-content
    unsaved-content
    58