Loading

12:51 - 04/01/2025

Thay đổi màu sơn xe bị phạt bao nhiêu từ 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024?

Thay đổi màu sơn xe bị phạt bao nhiêu từ 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024? Những lỗi nào bị tăng mức phạt vi phạm giao thông? Điểm của giấy phép lái xe năm 2025?

Nội dung chính

    Thay đổi màu sơn xe bị phạt bao nhiêu từ 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024?

    Căn cứ theo khoản 1, khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP việc thay đổi màu sơn xe không đúng với chứng nhận đăng ký xe từ 01/01/2025 sẽ bị phạt như sau:

    (1) Thay đổi màu sơn xe không đúng với chứng nhận đăng ký xe đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy:

    + Cá nhân: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

    + Tổ chức: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

    (2) Thay đổi màu sơn xe không đúng với chứng nhận đăng ký xe đối với xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô:

    + Cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

    + Tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

    Ngoài ra, các cá nhân, tổ chức vi phạm phải có nghĩa vụ thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong chứng nhận đăng ký xe theo quy định.

    Thay đổi màu sơn xe bị phạt bao nhiêu từ 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024?Thay đổi màu sơn xe bị phạt bao nhiêu từ 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024? (Hình từ Internet)

    Những lỗi nào bị tăng mức phạt vi phạm giao thông?

    Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thay thế một số điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) về tăng mức phạt vi phạm giao thông như sau:

    (1) Mức phạt tiền vi phạm giao thông với ô tô:

    STTHành vi vi phạmMức phạt tiền
      Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định123/2021/NĐ-CPNghị định 168/2024/NĐ-CP
    1Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông04 - 06 triệu đồng18 - 20 triệu đồng
    2Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,04 - 06 triệu đồng18 - 20 triệu đồng
    3Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau800.000 đồng – 01 triệu đồng04 - 06 triệu đồng
    4Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ300.000 - 400.000 đồng04 - 06 triệu đồng
    5Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông400.000 - 600.000 đồng20 - 22 triệu đồng
    6Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định600.000- 800.000 đồng18 - 22 triệu đồng
    7Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông04 - 06 triệu đồng18 - 20 triệu đồng
    8Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ04 - 06 triệu đồng35 - 37 triệu đồng
    9Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường10 - 12 triệu đồng40 - 50 triệu đồng
    10Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở16 - 18 triệu đồng18 - 20 triệu đồng
    11Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h10 - 12 triệu đồng12 - 14 triệu đồng
    12Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp04 - 06 triệu đồng20 - 26 triệu đồng
    13Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ02 - 03 triệu đồng04 - 06 triệu đồng
    14Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc 12 - 14 triệu đồng
    15Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định10 - 12 triệu đồng12 - 14 triệu đồng
    16Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc16 - 18 triệu đồng30 - 40 triệu đồng
    17Lùi xe trên đường cao tốc16 - 18 triệu đồng30 - 40 triệu đồng
    18Quay đầu xe trên đường cao tốc10 - 12 triệu đồng30 - 40 triệu đồng

    (2) Mức phạt tiền vi phạm giao thông đối với mô tô, xe gắn máy:

    STTHành vi vi phạmMức phạt tiền
      Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CPNghị định 168/2024/NĐ-CP
    1Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông800.000 - 01 triệu đồng04 - 06 triệu đồng
    2Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở04 - 05 triệu đồng06 - 08 triệu đồng
    3Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở06 - 08 triệu đồng08 - 10 triệu đồng
    4Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h04 - 05 triệu đồng06 - 08 triệu đồng
    5Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc02 - 03 triệu đồng04 - 06 triệu đồng
    6Đi ngược chiều của đường một chiều01 - 02 triệu đồng04 - 06 triệu đồng
    7Điều khiển xe lạng lách, đánh võng06 - 08 triệu đồng08 - 10 triệu đồng
    8Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất06 - 08 triệu đồng08 - 10 triệu đồng

    Lưu ý: Ngoài bị phạt tiền thì tùy từng hành vi vi phạm cụ thể mà còn có thể bị trừ điểm giấy phép lái xe hoặc bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

    Điểm của giấy phép lái xe năm 2025 quy định như thế nào? 

    Theo quy định tại Điều 58 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về điểm của giấy phép lái xe năm 2025 như sau:

    - Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.

    - Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.

    -Trường hợp giấy phép lái xe bị trừ hết điểm thì người có giấy phép lái xe không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó. Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 7 Điều 61 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 do lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm.

    - Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại, nâng hạng được giữ nguyên số điểm của giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp lại, nâng hạng.

    - Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.

    saved-content
    unsaved-content
    287