Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất. Xác định tỷ lệ bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành như thế nào?
Nội dung chính
Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất
Bản đồ Việt Nam là hình ảnh thu nhỏ của lãnh thổ Việt Nam trên mặt phẳng theo một phép chiếu xác định, thể hiện vị trí, ranh giới và các đặc điểm địa lý khác của quốc gia như: địa hình, sông ngòi, khí hậu, giao thông, dân số,… Nội dung của bản đồ được biểu thị bằng bằng hệ thống ký hiệu và màu sắc quy ước.
Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất, được thể hiện như sau:
Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất: Tải về
Hiện nay, về mặt hành chính, quốc gia Việt Nam được chia thành 63 tỉnh thành với 3 miền và 6 vùng kinh tế với những đặc điểm riêng về địa hình, điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội.
Căn cứ tại Phụ lục 4 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 thể hiện 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất cụ thể sau:
(1) Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 14 tỉnh):
Các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
(2) Đồng bằng sông Hồng (gồm 11 tỉnh, thành phố):
Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng.
Các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
(3) Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gồm 14 tỉnh, thành phố):
Thành phố Đà Nẵng.
Các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
(4) Tây Nguyên (gồm 05 tỉnh):
Các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
(5) Đông Nam Bộ (gồm 06 tỉnh, thành phố):
Thành phố Hồ Chí Minh.
Các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
(6) Đồng bằng sông Cửu Long (gồm 13 tỉnh, thành phố):
Thành phố Cần Thơ.
Các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất. Xác định tỷ lệ bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành như thế nào? (Hình từ Internet)
Xác định tỷ lệ bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT về Bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước như sau:
Xác định tỷ lệ bản đồ
1. Tỷ lệ bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước như sau: 1:1.000.000, 1:1.500.000, 1:2.200.000, 1:3.500.000.
2. Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp tỉnh nhà nước được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp huyện nhà nước được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A3, A2, A0, 2A0, 4A0 tùy thuộc mục đích sử dụng và đảm bảo tính kinh tế.
4. Tỷ lệ các bản đồ hành chính, bản đồ xã trong tập bản đồ hành chính nhà nước toàn quốc, cấp tỉnh, cấp huyện được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A4 hoặc A3; tỷ lệ các bản đồ trong tập bản đồ hành chính phải đảm bảo tính thống nhất, dễ so sánh với nhau.
5. Tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp khác tùy theo mục đích sử dụng xác định cho phù hợp.
6. Tỷ lệ bản đồ hành chính phải có mẫu số là số chẵn nghìn đơn vị.
Như vậy, tỷ lệ bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành được xác định tỷ lệ bản đồ như trên.
Nội dung Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định về nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
- Yếu tố cơ sở toán học: Khung trong bản đồ; lưới kinh tuyến vĩ tuyến; các điểm tọa độ, độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ.
- Yếu tố chuyên môn: Biên giới quốc gia và địa giới hành chính.
- Yếu tố nền địa lý: Thủy văn; địa hình; dân cư; kinh tế - xã hội; giao thông.
- Các yếu tố khác: Tên bản đồ; bản chú giải; bảng diện tích dân số; bản đồ phụ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.