Chính thức mẫu biển số xe máy từ 2025? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành phố
Nội dung chính
Đã có mẫu biển số xe máy mới nhất từ năm 2025?
Theo mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 81/2024/TT-BCA về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển số xe.
(1) Biển số xe máy có cấu tạo và đặc điểm được quy định chung như sau:
- Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm; có màng, mực (hoặc sơn) phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm rõ nét; các chữ, số và ký hiệu được dập nổi có chiều cao: (1,7 ±0,1) mm.
- Biển số xe đảm bảo đúng kích thước, chất lượng và bảo mật; nét chữ và số sắc gọn, không nhòe mực, dễ dàng nhận biết thông tin; màng phản quang được dán vào tấm hợp kim nhôm không có vết rỗ khí.
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối trên biển số xe.
(2) Biển số xe mô tô được quy định về kích thước, ký hiệu, vị trí như sau:
- Kích thước biển số xe mô tô: (190 x 140) mm, bốn góc được bo tròn như Hình dưới đây:
Biển số xe mô tô
- Ký hiệu bảo mật Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên nét gạch ngang hàng trên của biển số xe mô tô, cách mép trên của biển số xe mô tô 5 mm.
- Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.1 và 2.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
- Quy định về kích thước chữ, số và ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.3 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
(3) Màu sắc biển số xe
- Biển số xe nền màu trắng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.
- Biển số xe nền màu vàng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.
- Biển số xe nền màu xanh; viền ngoài, chữ, số, các ký tự màu trắng.
- Biển số xe nền màu trắng; chữ màu đỏ; viền ngoài, số và ký tự màu đen.
Chính thức mẫu biển số xe máy từ 2025? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành phố (hình từ internet)
Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất năm 2025
Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng của 63 tỉnh thành và Cục Cảnh sát giao thông mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, cụ thể:
PHỤ LỤC SỐ 02
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
| STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 |
| 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
| 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
| 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 |
| 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 |
| 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 |
| 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 |
| 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
| 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 |
| 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
| 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 |
| 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 |
| 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 |
| 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 |
| 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biển | 27 |
| 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 |
| 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
| 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 |
| 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 |
| 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 |
| 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 |
| 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
| 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 |
| 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
| 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 |
| 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
| 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
| 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 |
| 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 |
| 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 |
| 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 |
| 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
| 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, trên đây là Danh sách Biển số xe 63 tỉnh, thành phố trên cả nước năm 2025.
Việc phân loại biển số xe được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe được phân loại như sau:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng trên
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
Như vậy, biển số xe được phân loại như quy định trên.