Loading

14:27 - 10/12/2024

Chính thức mẫu biển số xe máy từ 2025? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành phố

Mẫu biển số xe máy chính thức từ 2025 được quy định ra sao? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành phố mới nhất

Nội dung chính

    Đã có mẫu biển số xe máy mới nhất từ năm 2025?

    Theo mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 81/2024/TT-BCA về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển số xe.

    (1) Biển số xe máy có cấu tạo và đặc điểm được quy định chung như sau:

    - Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm; có màng, mực (hoặc sơn) phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm rõ nét; các chữ, số và ký hiệu được dập nổi có chiều cao: (1,7 ±0,1) mm.

    - Biển số xe đảm bảo đúng kích thước, chất lượng và bảo mật; nét chữ và số sắc gọn, không nhòe mực, dễ dàng nhận biết thông tin; màng phản quang được dán vào tấm hợp kim nhôm không có vết rỗ khí.

    - Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối trên biển số xe.

    (2) Biển số xe mô tô được quy định về kích thước, ký hiệu, vị trí như sau:

    - Kích thước biển số xe mô tô: (190 x 140) mm, bốn góc được bo tròn như Hình dưới đây:

    Biển số xe mô tô

    - Ký hiệu bảo mật Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên nét gạch ngang hàng trên của biển số xe mô tô, cách mép trên của biển số xe mô tô 5 mm.

    - Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.1 và 2.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này.

    - Quy định về kích thước chữ, số và ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.3 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này.

    (3) Màu sắc biển số xe

    - Biển số xe nền màu trắng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.

    - Biển số xe nền màu vàng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.

    - Biển số xe nền màu xanh; viền ngoài, chữ, số, các ký tự màu trắng.

    - Biển số xe nền màu trắng; chữ màu đỏ; viền ngoài, số và ký tự màu đen.

    Chính thức mẫu biển số xe máy từ 2025? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành phố (hình từ internet)Chính thức mẫu biển số xe máy từ 2025? Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành phố (hình từ internet)

    Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất năm 2025

    Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng của 63 tỉnh thành và Cục Cảnh sát giao thông mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, cụ thể:

    PHỤ LỤC SỐ 02

    KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC

    (Ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)

    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

     

    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    1

    Cao Bằng

    11

     

    33

    Cần Thơ

    65

    2

    Lạng Sơn

    12

     

    34

    Đồng Tháp

    66

    3

    Quảng Ninh

    14

     

    35

    An Giang

    67

    4

    Hải Phòng

    15-16

     

    36

    Kiên Giang

    68

    5

    Thái Bình

    17

     

    37

    Cà Mau

    69

    6

    Nam Định

    18

     

    38

    Tây Ninh

    70

    7

    Phú Thọ

    19

     

    39

    Bến Tre

    71

    8

    Thái Nguyên

    20

     

    40

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    72

    9

    Yên Bái

    21

     

    41

    Quảng Bình

    73

    10

    Tuyên Quang

    22

     

    42

    Quảng Trị

    74

    11

    Hà Giang

    23

     

    43

    Thừa Thiên Huế

    75

    12

    Lào Cai

    24

     

    44

    Quảng Ngãi

    76

    13

    Lai Châu

    25

     

    45

    Bình Định

    77

    14

    Sơn La

    26

     

    46

    Phú Yên

    78

    15

    Điện Biển

    27

     

    47

    Khánh Hoà

    79

    16

    Hoà Bình

    28

     

    48

    Cục Cảnh sát giao thông

    80

    17

    Hà Nội

    Từ 29 đến

    33 và 40

     

    49

    Gia Lai

    81

    18

    Hải Dương

    34

     

    50

    Kon Tum

    82

    19

    Ninh Bình

    35

     

    51

    Sóc Trăng

    83

    20

    Thanh Hoá

    36

     

    52

    Trà Vinh

    84

    21

    Nghệ An

    37

     

    53

    Ninh Thuận

    85

    22

    Hà Tĩnh

    38

     

    54

    Bình Thuận

    86

    23

    Đà Nẵng

    43

     

    55

    Vĩnh Phúc

    88

    24

    Đắk Lắk

    47

     

    56

    Hưng Yên

    89

    25

    Đắk Nông

    48

     

    57

    Hà Nam

    90

    26

    Lâm Đồng

    49

     

    58

    Quảng Nam

    92

    27

    TP. Hồ Chí Minh

    41;

    từ 50 đến 59

     

    59

    Bình Phước

    93

    28

    Đồng Nai

    39; 60

     

    60

    Bạc Liêu

    94

    29

    Bình Dương

    61

     

    61

    Hậu Giang

    95

    30

    Long An

    62

     

    62

    Bắc Cạn

    97

    31

    Tiền Giang

    63

     

    63

    Bắc Giang

    98

    32

    Vĩnh Long

    64

     

    64

    Bắc Ninh

    99

    Như vậy, trên đây là Danh sách Biển số xe 63 tỉnh, thành phố trên cả nước năm 2025.

    Việc phân loại biển số xe được quy định như thế nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe được phân loại như sau:

    - Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;

    - Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;

    - Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

    - Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng trên

    - Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;

    - Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;

    - Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

    - Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

    - Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

    Như vậy, biển số xe được phân loại như quy định trên. 

    saved-content
    unsaved-content
    153