Có bao nhiêu hình thức giá hợp đồng xây dựng? Giá hợp đồng xây dựng được xác định như thế nào?

Có bao nhiêu hình thức giá hợp đồng xây dựng? Giá hợp đồng xây dựng được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Có bao nhiêu hình thức giá hợp đồng xây dựng?

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng như sau:

    Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng
    ...
    3. Giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau:
    a) Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
    b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
    c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. Phương pháp điều chỉnh đơn giá do trượt giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định này.
    d) Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
    - Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
    - Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.
    d1) Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí là giá hợp đồng chưa xác định được giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng, các bên chỉ thỏa thuận về chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận do chưa đủ cơ sở xác định phạm vi công việc và chi phí trực tiếp để thực hiện các công việc của hợp đồng.
    Mức chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận được các bên thỏa thuận theo tỷ lệ (%) hoặc theo một giá trị cụ thể trên cơ sở chi phí trực tiếp thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết để thực hiện các công việc của hợp đồng được các bên xác nhận;
    Mức chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận được cố định hoặc thay đổi (tăng, giảm có hoặc không khống chế mức tối đa, tối thiểu) phụ thuộc vào mức chi phí trực tiếp thực tế do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên.
    đ) Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d Khoản này cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng.
    ...

    Như vậy, theo quy định nêu trên, giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau:

    - Giá hợp đồng trọn gói

    - Giá hợp đồng theo đơn giá cố định

    - Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

    - Giá hợp đồng theo thời gian

    - Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí

    - Giá hợp đồng theo giá kết hợp

    Có bao nhiêu hình thức giá hợp đồng xây dựng? Giá hợp đồng xây dựng được xác định như thế nào?

    Có bao nhiêu hình thức giá hợp đồng xây dựng? Giá hợp đồng xây dựng được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Giá hợp đồng xây dựng được xác định như thế nào?

    Căn cứ vào khoản 4 Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, quy định về giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng như sau:

    Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng
    ...
    4. Giá hợp đồng xây dựng được xác định căn cứ vào giá trúng thầu, hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng giữa các bên.
    5. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng xây dựng được quy định như sau:
    a) Đối với hợp đồng trọn gói:
    ...

    Như vậy, giá hợp đồng xây dựng được xác định căn cứ vào giá trúng thầu, hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng giữa các bên.

    Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 14 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng được quy định như sau:

    - Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.

    - Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đồng thời làm thay đổi trên 0,25% giá trị hợp đồng và trên 1% đơn giá của công việc đó hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này để thanh toán.

    Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới chỉ được áp dụng cho phần khối lượng thực tế thực hiện vượt quá 120% khối lượng ghi trong hợp đồng.

    Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá mới được áp dụng cho toàn bộ khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thuc)

    - Trường hợp khối lượng thực tế thực hiện tăng hoặc giảm nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán.

    - Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu có thỏa thuận điều chỉnh đơn giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    29
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT