Giá thuê nhà ở xã hội Bình Dương từ 15/12/2024? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Bình Dương?
Nội dung chính
Giá thuê nhà ở xã hội Bình Dương?
Ngày 29/11/2024, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về việc quy định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở năm 2023; Khung giá thuê nhà ở xã hội; Khung giá thuê nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Trong đó, căn cứ Quy định kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương, giá thuê nhà ở xã hội Bình Dương được xác định như sau:
(1) Giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn theo Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương:
STT | Loại hình nhà ở xã hội | Giá cho thuê tối thiểu | Giá cho thuê tối đa |
1 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 36.000 | 92.900 |
2 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 55.100 | 142.400 |
3 | Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm) | 52.600 | 135.800 |
4 | 7 < số tầng ≤ 10 (không có tầng hầm) | 69.800 | 180.300 |
5 | 7 < số tầng ≤ 10 (có 1 tầng hầm) | 73.000 | 188.600 |
6 | 10 < số tầng ≤ 15 (không có tầng hầm) | 73.100 | 188.800 |
7 | 10 < số tầng ≤ 15 (có 01 tầng hầm) | 75.200 | 194.200 |
8 | 15 < số tầng ≤ 20 (không có tầng hầm) | 81.400 | 210.400 |
9 | 15 < số tầng ≤ 20 (có 01 tầng hầm) | 82.600 | 213.400 |
10 | 20 < số tầng ≤ 24 (không có tầng hầm) | 90.600 | 234.000 |
11 | 20 < số tầng ≤ 24 (có 01 tầng hầm) | 91.300 | 235.800 |
12 | 24 < số tầng ≤ 30 (không có tầng hầm) | 95.100 | 245.700 |
13 | 24 < số tầng ≤ 30 (có 01 tầng hầm) | 95.500 | 246.800 |
(2) Giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng theo Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương
STT | Loại hình nhà ở xã hội | Giá cho thuê tối thiểu | Giá cho thuê tối đa |
1 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch mái tôn | 15.300 | 37.000 |
2 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 36.000 | 92.900 |
3 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 55.100 | 142.400 |
4 | Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm) | 52.600 | 135.800 |
5 | 5 < số tầng ≤ 7 (không có tầng hầm) | 67.700 | 175.000 |
Đơn vị: (đồng/m² sàn sử dụng/tháng).
Lưu ý: Mức giá cho thuê chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Các ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 34 Nghị định 100/2024/NĐ-CP;
- Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
- Kinh phí mua bảo hiểm cháy nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí dịch vụ (điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, truyền hình, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác) cho việc sử dụng riêng của người thuê nhà.
Giá thuê nhà ở xã hội Bình Dương từ 15/12/2024? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Bình Dương? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Bình Dương?
Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Như vậy, 12 nhóm đối tượng như trên được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Bình Dương.
Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương có hiệu lực thi hành từ ngày 15/12/2024.