Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta? Giá đất Phú Quốc 2025 bao nhiêu 1m2?
Nội dung chính
Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta?
Căn cứ theo Đề cương chi tiết Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”, giai đoạn 2021-2026 và giai đoạn tiếp theo ban hành kèm theo Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang quy định như sau:
- Kiên Giang là một tỉnh có quy mô dân số tương đối đông (11/63 tỉnh và thứ 3 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long), diện tích ở mức khá (20/63 tỉnh và là tỉnh có diện tích lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời nằm ở vị trí chiến lược quan trọng, nằm trong vùng vịnh Thái Lan, gần với các nước thuộc Đông Nam Á như: Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore; với đường bờ biển dài hơn 200 km và 56 km đường biên giới bộ giáp với Campuchia; có hơn 140 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó Phú Quốc là đảo lớn nhất cả nước.
Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 1 Đề án "Đảm bảo an ninh, trật tự trên biển, đảo tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2021 và những năm tiếp theo" ban hành kèm theo Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2018 của UBND tỉnh Kiên Giang quy định như sau:
- Hòn đảo lớn nhất là đảo Phú Quốc với diện tích 567km2.
- Những năm gần đây, số lượng nhà đầu tư trong và ngoài nước đến làm ăn kinh tế, tham quan du lịch tại khu vực ven biển, đảo, đặc biệt là huyện đảo Phú Quốc ngày càng tăng, đã tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh trật tự trên biển, đảo của tỉnh Kiên Giang.
Do đó, hòn đảo có diện tích lớn nhất nước ta là đảo Phú Quốc với diện tích 567km2.
Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta? Giá đất Phú Quốc 2025 bao nhiêu 1m2? (Hình từ Internet)
Giá đất Phú Quốc 2025 bao nhiêu 1m2?
Ngày 12/12/2024, UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang sửa đổi Quyết định 03/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có hiệu lực từ ngày 22/12/2024.
Theo đó, Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung Phụ lục 12 Bảng giá đất thành phố Phú Quốc tại Phụ lục 12 kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang.
Cụ thể, theo Bảng giá đất Phú Quốc 2025 như sau:
Giá đất Phú Quốc 2025 cao nhất là: 45 triệu đồng trên 1m2 đất tại đường Trần Hưng Đạo phường Dương Đông.
Giá đất Phú Quốc 2025 thấp nhất là: 42 ngàn đồng trên 1m2 đất tại các khu vực đảo nhỏ còn lại trong Bảng giá đất Phú Quốc.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT PHÚ QUỐC 2025 TẠI ĐÂY
Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong những trường hợp sau:
(1) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
(2) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
(3) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
(4) Tính thuế sử dụng đất;
(5) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
(6) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
(7) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(8) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
(9) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
(10) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
(12) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Giá đất cụ thể được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.