Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025: Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025 chính xác nhất
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025: Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025 chính xác nhất
Ngày 20/09/2024, UBND tỉnh Nam Định ban hành Quyết định 36/2024/QĐ-UBND tỉnh Nam Định sửa đổi Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND tỉnh Nam Định.
Các văn bản liên quan đến bảng giá đất tỉnh Nam Định như sau:
Quyết định 24/2024/QĐ-UBND tỉnh Nam Định sửa đổi nội dung tại Phụ lục II, Phụ lục IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND tỉnh Nam Định Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định
Nghị quyết 60/2024/NQ-HĐND tỉnh Nam Định sửa đổi một số Phụ lục kèm theo các Nghị quyết thông qua Bảng giá đất điều chỉnh và hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Nghị quyết 78/2023/NQ-HĐND tỉnh Nam Định ngày 14/7/2023 thông qua Bảng giá đất điều chỉnh và hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 19/2023/QĐ-UBND tỉnh Nam Định ngày 21/7/2023 về Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định
Nghị quyết 131/2023/NQ-HĐND tỉnh Nam Định thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Theo đó, căn cứ tại Quyết định 36/2024/QĐ-UBND tỉnh Nam Định Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025 cụ thể như sau:
>>> Tải về Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025
Giá đất cao nhất tại Nam Định là: 55 triệu đồng trên 1m2 đất tại Đường Trần Hưng Đạo (đoạn Từ ngõ Hai Bà Trưng - Đến ngã tư Quang Trung) TP Nam Định.
Giá đất thấp nhất tại Nam Định là: 30 triệu đồng trên 1m2 đất tại Khu vực còn lại (bao gồm đất rừng và đất đồi núi sản xuất) ở Huyện Ý Yên và Huyện Vụ Bản.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH NAM ĐỊNH 2025 TẠI ĐÂY
Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025: Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Nam Định 2025 chính xác nhất (Hình từ Internet)
Bảng giá đất được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 161 Luật Đất đai 2024 quy định Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể như sau:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
- Các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;
- Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.
(3) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng;
- Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp huyện làm Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Lãnh đạo các phòng ban, tổ chức có liên quan;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.
(4) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng và được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để tư vấn thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể.
(5) Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm việc tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin.
(6) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định quy định tại khoản 5 Điều 161 Luật Đất đai 2024.
- Hội đồng làm việc độc lập, khách quan, theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số;
- Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình.
- Các cuộc họp Hội đồng phải có biên bản ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết, được lưu trữ cùng với các tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng văn bản của thành viên Hội đồng.
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội khác tham dự cuộc họp thẩm định giá đất.