Loading


Ký hiệu MNC là kí hiệu của đất gì? Thuộc nhóm đất nào theo quy định?

Ký hiệu MNC là kí hiệu của đất gì? Thuộc nhóm đất nào theo quy định? Đất có mặt nước chuyên dùng được quản lý, sử dụng thế nào?

Nội dung chính

    Ký hiệu MNC là kí hiệu của đất gì?

    Căn cứ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính, như sau:

    STT

    Loại đất

    I

    NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP

     

    ...

     

     

     

    34

    Đất cơ sở tín ngưỡng

    TIN

    35

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    NTD

    36

    Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    SON

    37

    Đất có mặt nước chuyên dùng

    MNC

    38

    Đất phi nông nghiệp khác

    PNK

    ...

    ...

    ...

    Như vậy, MNC là ký hiệu của đất có mặt nước chuyên dụng.

    Đất MNC là kí hiệu của đất gì? Thuộc nhóm đất nào theo quy định?

    Đất MNC là kí hiệu của đất gì? Thuộc nhóm đất nào theo quy định? (Hình từ Internet) 

    Đất MNC thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 215 Luật Đất đai 2024 quy đinh như sau:

    Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    1. Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm, phá đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích nuôi trồng thủy sản.

    ...

    Như vậy, đất MNC - đất có mặt nước chuyên dụng là đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm, phá đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích nuôi trồng thủy sản.

    Căn cứ theo điểm i khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Như vây, đất có mặt nước chuyên dùng là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Đất MNC được quản lý, sử dụng thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 215 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
    ...
    2. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đã xác định, đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được quản lý, sử dụng theo quy định sau đây:
    a) Nhà nước giao cho tổ chức để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản;
    b) Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hằng năm đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phải thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
    c) Nhà nước cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền;
    d) Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi cho tổ chức, cá nhân để quản lý, kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định.

    Theo đó, đất có mặt nước chuyên dùng được quản lý, sử dụng như sau:

    - Nhà nước giao cho tổ chức để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản;

    - Nhà nước cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền;

    - Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi cho tổ chức, cá nhân để quản lý, kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

    saved-content
    unsaved-content
    92