Mẫu tờ khai xác định tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
Nội dung chính
Mẫu tờ khai xác định tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
Theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định Mẫu số 02 Tờ khai xác định tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú như sau:
Xem chi tiết Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm
Nghị định 154/2024/NĐ-CP Tại đây
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú bao gồm gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định về Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú như sau:
Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh chỗ ở hợp pháp
...
3. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau:
a) Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;
b) Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản này. Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;
c) Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;
d) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy đinh pháp luật, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú bao gồm:
- Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, ngoại trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng/ chứng thực
- Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng, không tranh chấp, sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP.
- Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú.
- Giấy tờ từ cơ quan quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ từ cơ quan quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu tờ khai xác định tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở
tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Hình từ internet)
Muốn chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú cần giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú như sau:
- Các giấy tờ, tài liệu chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo các quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở qua từng thời kỳ;
- Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Giấy tờ mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về việc hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao hoặc nhận nhà ở từ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về việc mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, hoặc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ liên quan đến việc giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, hoặc cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
- Các giấy tờ, tài liệu của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho quyền sở hữu nhà ở, đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thế chấp, cầm cố quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp;
- Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng ổn định, không tranh chấp nhà ở, đất ở và không thuộc khu vực không được đăng ký thường trú mới, theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP;
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, cùng xác nhận nơi đậu, đỗ thường xuyên, ngoại trừ trường hợp không cần đăng ký nơi đậu, đỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ;
- Hợp đồng hoặc văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Một trong các loại giấy tờ, tài liệu khác để xem xét để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở qua các thời kỳ.
Nghị định 154/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2025.