Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai thì trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời thuộc về ai?
Nội dung chính
Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai thì trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời thuộc về ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 98/2024/NĐ-CP, quy định như sau:
Trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời
1. Trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với nhà chung cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 59 của Luật Nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời;
b) Đối với nhà chung cư quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 59 của Luật Nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời cho đến khi lựa chọn được chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư. Sau khi lựa chọn được chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời trong thời gian thực hiện dự án; nếu đã có chỗ ở tạm thời thì chủ đầu tư chi trả kinh phí bố trí chỗ ở tạm thời;
c) Đối với nhà chung cư quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 59 của Luật Nhà ở thì chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời.
Bên cạnh đó, tại điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Nhà ở 2023 quy định:
Nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ
...
2. Các trường hợp phải phá dỡ nhà chung cư bao gồm:
a) Nhà chung cư bị hư hỏng do cháy, nổ không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng;
b) Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai, địch họa không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng;
c) Nhà chung cư có các kết cấu chịu lực chính của công trình xuất hiện tình trạng nguy hiểm tổng thể, có nguy cơ sập đổ, không đáp ứng điều kiện tiếp tục sử dụng, cần phải di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư;
Như vậy, đối với nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời.
Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai thì trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời thuộc về ai? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu hình thức bố trí chỗ ở tạm thời cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 98/2024/NĐ-CP:
Bố trí chỗ ở tạm thời cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Các hình thức bố trí chỗ ở tạm thời bao gồm:
a) Bố trí chỗ ở tạm thời tại quỹ nhà ở tái định cư có sẵn hoặc quỹ nhà ở thuộc tài sản công trên địa bàn hoặc mua nhà ở thương mại hoặc đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư bằng nguồn vốn ngân sách của địa phương hoặc nguồn vốn từ Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ phát triển nhà ở của địa phương (nếu có) để dùng làm chỗ ở tạm thời;
b) Thanh toán tiền để chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư tự lo chỗ ở.
...
Theo quy định trên, có 02 hình thức bố trí chỗ ở tạm thời cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, bao gồm:
- Bố trí chỗ ở tạm thời tại quỹ nhà ở tái định cư có sẵn hoặc quỹ nhà ở thuộc tài sản công trên địa bàn hoặc mua nhà ở thương mại hoặc đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư bằng nguồn vốn ngân sách của địa phương hoặc nguồn vốn từ Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ phát triển nhà ở của địa phương (nếu có) để dùng làm chỗ ở tạm thời;
- Thanh toán tiền để chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư tự lo chỗ ở.
Phương án bồi thường, tái định cư có những nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 71 Luật Nhà ở 2023, Phương án bồi thường, tái định cư có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên của chủ đầu tư đối với trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư;
- Vị trí, diện tích nhà chung cư được cải tạo, xây dựng lại; vị trí, diện tích nhà ở phục vụ tái định cư được bố trí;
- Hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư bao gồm bố trí nhà ở phục vụ tái định cư tại chỗ hoặc tại địa điểm khác hoặc mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn hoặc nhận tiền theo quy định của Luật Nhà ở 2023;
- Hệ số K diện tích căn hộ đối với nhà chung cư quy định tại khoản 10 Điều 2 Luật Nhà ở 2023; giá đất để tính bồi thường (nếu có); giá thuê nhà ở sau khi đầu tư xây dựng lại (nếu có);
- Giá trị căn hộ được xác định sau khi quy đổi diện tích theo hệ số K quy định tại điểm đ khoản này; tiền đóng góp để xây dựng căn hộ theo tiến độ dự án hoặc nộp một lần sau khi bàn giao căn hộ đối với nhà chung cư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 2 Luật Nhà ở 2023; giá trị nhà ở phục vụ tái định cư trong trường hợp tái định cư tại địa điểm khác;
- Thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 60 Luật Nhà ở 2023;
- Phương án xử lý đối với các căn hộ còn lại sau khi đã bố trí tái định cư;
- Khoản tiền chênh lệch (nếu có) mà chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư hoặc chủ sở hữu phải thanh toán giữa giá trị nhà ở phục vụ tái định cư và giá trị nhà ở chủ sở hữu sẽ nhận theo phương án bồi thường, tái định cư;
- Thời gian thực hiện dự án; thời gian hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bố trí chỗ ở tạm thời; thời gian bàn giao nhà ở phục vụ tái định cư theo hình thức quy định tại điểm d khoản này;
- Kinh phí hỗ trợ di dời, thuê nhà ở tạm thời và các kinh phí liên quan khác (nếu có);
- Kinh phí bảo trì sau khi xây dựng lại nhà chung cư thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023;
- Bồi thường, tái định cư đối với phần diện tích khác không phải là căn hộ chung cư (nếu có).