Rút bảo hiểm xã hội một lần cần giấy tờ gì từ ngày 01/07/2025?
Nội dung chính
Ai được rút bảo hiểm xã hội một lần từ ngày 01/07/2025?
Căn cứ khoản 1 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đã chấm dứt tham gia bảo hiểm xã hội mà có đề nghị thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao động không hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì có thể lựa chọn hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng, AIDS;
d) Người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng;
đ) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, sau 12 tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà cũng không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm;
e) Trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà cũng không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
...
Như vậy, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã chấm dứt tham gia bảo hiểm xã hội mà có đề nghị thì được rút bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.
Đồng thời, trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội một lần từ ngày 01/7/2025 sau 12 tháng nghỉ việc, không tham gia bảo hiểm xã hội và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì không được rút bảo hiểm xã hội một lần nữa.
Rút bảo hiểm xã hội một lần cần giấy tờ gì từ ngày 01/07/2025? (Hình từ Internet)
Rút bảo hiểm xã hội một lần cần giấy tờ gì từ ngày 01/07/2025?
Căn cứ Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Văn bản đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 70 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở nước ngoài;
c) Thẻ thường trú dài hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp;
d) Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
3. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 70 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.
4. Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 70 của Luật này, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng.
Theo đó, từ ngày 01/07/2025, khi rút bảo hiểm xã hội một lần, người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
(1) Hồ sơ cơ bản (áp dụng cho tất cả trường hợp):
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Văn bản đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (do người lao động tự lập).
(2) Trường hợp ra nước ngoài định cư:
Ngoài hồ sơ cơ bản, cần bổ sung:
- Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc
- Bản dịch tiếng Việt (được chứng thực hoặc công chứng) của một trong các giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
+ Thị thực nhập cảnh để định cư do cơ quan nước ngoài cấp.
+ Thẻ thường trú dài hạn do cơ quan nước ngoài cấp.
+ Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
(3) Trường hợp mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng (như ung thư, lao nặng...):
Ngoài hồ sơ cơ bản, cần bổ sung:
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.
(4) Trường hợp suy giảm khả năng lao động hoặc khuyết tật đặc biệt nặng:
Ngoài hồ sơ cơ bản, cần bổ sung:
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc
- Bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng.
Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể, người lao động có thể phải bổ sung các giấy tờ liên quan để hoàn tất hồ sơ xin hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 79 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Giải quyết hưởng lương hưu, hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Trong thời hạn 20 ngày trước thời điểm người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại Điều 77 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 20 ngày trước thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nộp hồ sơ quy định tại Điều 77 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động khi đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ quy định tại Điều 78 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 20 ngày, không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bảo hiểm xã hội bắt buộc là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.