Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm quyết định phê duyệt gì?
Nội dung chính
Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm quyết định phê duyệt gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 111/2024/NĐ-CP về cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng quy định như sau:
Cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng
1. Thông tin về dự án đầu tư xây dựng được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm:
a) Thông tin chung: Tên dự án, nhóm dự án; địa điểm xây dựng; người quyết định đầu tư; chủ đầu tư; mục tiêu, quy mô đầu tư;
b) Thông tin chi tiết: Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan (nếu có), các hồ sơ, văn bản liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm: Văn bản về chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác được sử dụng làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường; thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án; hồ sơ, văn bản có liên quan khác (nếu có).
...
Như vậy, thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm quyết định phê duyệt:
- Quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác được sử dụng làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng.
Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm quyết định phê duyệt gì? (Hình từ Internet)
Mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP về mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng quy định như sau:
Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
1. Mỗi đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng gắn với một mã số thông tin, được cấp tự động tại thời điểm thông tin được khởi tạo lần đầu trên hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng để đảm bảo tính duy nhất, đồng bộ, thống nhất.
2. Mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là dãy các chữ số thể hiện các thông tin sau:
a) Địa điểm thực hiện quy hoạch, loại đồ án quy hoạch và cấp độ quy hoạch, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh quy hoạch, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về quy hoạch;
b) Địa điểm thực hiện dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh dự án, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về dự án đầu tư xây dựng;
c) Địa điểm thực hiện công trình, mã số dự án, thời điểm khởi tạo mã số lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng;
d) Địa điểm thực hiện công trình, thời điểm khởi tạo mã số công trình lần đầu, số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế, số thứ tự trong hệ thống đối với mã số thông tin về công trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng.
...
Theo đó, mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là dãy các chữ số thể hiện các thông tin theo quy định trên.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thông tin về quy hoạch xây dựng đúng không?
Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP về mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng quy định như sau:
Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
...
3. Mã số thông tin được thể hiện trên quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; giấy phép xây dựng; thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thông tin về quy hoạch xây dựng được quy định tại Điều 6 Nghị định này, thông tin về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng được quy định tại Điều 7 Nghị định này và mã số thông tin được quy định tại Điều này.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thông tin về quy hoạch xây dựng được quy định tại Điều 6 Nghị định 111/2024/NĐ-CP, thông tin về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng được quy định tại Điều 7 Nghị định 111/2024/NĐ-CP và mã số thông tin được quy định tại Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP.