Công văn 1038/BKHCN-ĐP năm 2024 bố trí kinh phí triển khai Chỉ số đổi mới sáng tạo (PII) cấp địa phương hàng năm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu | 1038/BKHCN-ĐP |
Ngày ban hành | 28/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký | Nguyễn Hoàng Giang |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1038/BKHCN-ĐP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 05/01/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 (Nghị quyết số 02/NQ-CP). Theo đó, tại điểm c và đ, mục 6, phụ lục II của Nghị quyết số 02/NQ-CP Chính phủ giao: i) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan triển khai và công bố Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) hằng năm; ii) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn lực, tích cực, chủ động phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan để thu thập, cung cấp các dữ liệu tại địa phương và đặt mục tiêu cải thiện chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương hằng năm trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
Để tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP, Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện. Đồng thời, hằng năm bố trí kinh phí và nguồn lực để triển khai việc thu thập, cung cấp các dữ liệu và thực hiện các giải pháp để cải thiện, nâng cao chất lượng các chỉ số thành phần phục vụ cho việc xây dựng và công bố Bộ Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Bộ Khoa học và Công nghệ rất mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trân trọng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ VÀ CÁC SỞ KH&CN NHẬN
VĂN BẢN
(Kèm theo Công văn số 1038/BKHCN-ĐP ngày 28 tháng 03 năm 2024 của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
TT |
ĐỊA PHƯƠNG |
TT |
ĐỊA PHƯƠNG |
1 |
Hà Giang |
33 |
Quảng Nam |
2 |
Tuyên Quang |
34 |
Quảng Ngãi |
3 |
Cao Bằng |
35 |
Bình Định |
4 |
Lạng Sơn |
36 |
Phú Yên |
5 |
Lào Cai |
37 |
Khánh Hòa |
6 |
Yên Bái |
38 |
Ninh Thuận |
7 |
Thái Nguyên |
39 |
Đắk Lắk |
8 |
Bắc Kạn |
40 |
Đắk Nông |
9 |
Phú Thọ |
41 |
Gia Lai |
10 |
Bắc Giang |
42 |
Kon Tum |
11 |
Hòa Bình |
43 |
Lâm Đồng |
12 |
Sơn La |
44 |
Hồ Chí Minh |
13 |
Lai Châu |
45 |
Đồng Nai |
14 |
Điện Biên |
46 |
Bình Dương |
15 |
Hà Nội |
47 |
Tây Ninh |
16 |
Hải Phòng |
48 |
Bình Phước |
17 |
Quảng Ninh |
49 |
Bình Thuận |
18 |
Hải Dương |
50 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
19 |
Hưng Yên |
51 |
Long An |
20 |
Vĩnh Phúc |
52 |
Tiền Giang |
21 |
Bắc Ninh |
53 |
Bến Tre |
22 |
Hà Nam |
54 |
Trà Vinh |
23 |
Nam Định |
55 |
Vĩnh Long |
24 |
Ninh Bình |
56 |
Cần Thơ |
25 |
Thái Bình |
57 |
Hậu Giang |
26 |
Thanh Hóa |
58 |
Sóc Trăng |
27 |
Nghệ An |
59 |
An Giang |
28 |
Hà Tĩnh |
60 |
Đồng Tháp |
29 |
Quảng Bình |
61 |
Kiên Giang |
30 |
Quảng Trị |
62 |
Bạc Liêu |
31 |
Thừa Thiên Huế |
63 |
Cà Mau |
32 |
Đà Nẵng |
|
|