Loading


Công văn 5621/TCT-CS năm 2024 về Chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 5621/TCT-CS
Ngày ban hành 02/12/2024
Ngày có hiệu lực 02/12/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Mạnh Thị Tuyết Mai
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5621/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2024

 

Kính gửi: Bà Vũ Thị Nhật
(Địa chỉ: Thôn 5, xã Ngũ Lão, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng)

Tổng cục Thuế nhận được Đơn kiến nghị của Bà Vũ Thị Nhật gửi ngày 20/9/2024, là cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh hành nghề môi giới bất động sản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Quy định về kinh doanh bất động sản:

- Theo Điều 62 của Luật Kinh doanh Bất động sản 2014, điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:

“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS phải thành lập doanh nghiệp, hoặc

2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế. ”

- Tại Điều 65 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 quy định:

“1. Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng hoa hồng môi giới khi khách hàng ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

2. Mức hoa hồng môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. ”

2. Quy định về đăng ký Thuế:

Tại Khoản 2 Điều 33 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

“2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;

...

3. Quy định về thu nhập từ kinh doanh:

- Tại khoản 1 Điều 3, Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 quy định:

“1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. ”

- Tại Điều 2, Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định:

“Điều 2: Đối tượng áp dụng

1. HKD, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động SX, KD hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề SX, KD theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:

a) Hành nghề độc trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật; ”

- Tại khoản 1, khoản 4, khoản 6, khoản 8, Điều 3, Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định:

“1. “Hộ kinh doanh” là cơ sở SX, KD do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay (nếu có). Trường hợp các thành viên của hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên đại diện HKD.

4. “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai ” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

[...]
6
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ