Công văn 981/XNK-XNHH năm 2024 thông báo hiệu lực thực thi Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương của Anh do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
Số hiệu | 981/XNK-XNHH |
Ngày ban hành | 21/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 21/11/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Xuất nhập khẩu |
Người ký | Trần Thanh Hải |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/XNK-XXHH |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Sở Công Thương thành phố Hải Phòng; |
Theo thông báo số LGL/CPTPPD/2024-14 ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Niu Di-lân - cơ quan lưu chiểu Hiệp định CPTPP, Vương quốc Anh đã chính thức hoàn tất các thủ tục trong nước phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và thực hiện thủ tục thông báo cho Niu Di-lân (cơ quan lưu chiểu Hiệp định CPTPP). Cụ thể, Hiệp định CPTPP sẽ chính thức có hiệu lực với Vương quốc Anh vào ngày 15 tháng 12 năm 2024. Như vậy, kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024, hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Vương quốc Anh sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan theo cam kết của hai nước tại Hiệp định CPTPP khi đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa của Hiệp định này.
Để đảm bảo việc thực thi hiệu quả và kịp thời quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP giữa Việt Nam và Vương quốc Anh kể từ thời điểm Hiệp định có hiệu lực với Vương quốc Anh, Cục Xuất nhập khẩu thông báo tới Sở Công Thương thành phố Hải Phòng và các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực để:
(i) cập nhật trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu CPTPP; và
(ii) thông báo cho thương nhân đề nghị cấp C/O mẫu CPTPP được biết và thực hiện.
Cục Xuất nhập khẩu gửi kèm theo công văn hướng dẫn kê khai C/O mẫu CPTPP đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang Vương quốc Anh theo Hiệp định CPTPP, đề nghị Sở Công Thương thành phố Hải Phòng và các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực triển khai thực hiện./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Đính kèm công văn số 981/XNK-XXHH ngày 21 tháng 11 năm 2024)
C/O mẫu CPTPP của Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 14 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu là Vương quốc Anh, gồm 02 ký tự là “UK”;
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự cuối cùng của năm cấp. Ví dụ: cấp năm 2024 sẽ ghi là “24”;
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22/01/2019 quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 06 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang "-" Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 01 cho một lô hàng xuất khẩu sang Vương quốc Anh trong năm 2024 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-UK 24/02/000001”.
2. Ô số 1: tên giao dịch, địa chỉ thư điện tử (e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ (bao gồm quốc gia) của nhà xuất khẩu. Địa chỉ của nhà xuất khẩu là nơi xuất khẩu hàng hóa thuộc Nước thành viên Hiệp định CPTPP (“Việt Nam”).
3. Ô số 2: tên giao dịch, địa chỉ thư điện tử (e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ của nhà nhập khẩu (nếu có thông tin về nhà nhập khẩu). Địa chỉ của nhà nhập khẩu phải thuộc Nước thành viên Hiệp định CPTPP.
4. Ô số 3: tùy chọn kê khai ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc, dỡ hàng.
5. Ô số 4: Cơ quan, tổ chức cấp C/O sẽ đánh dấu (√) vào ô tương ứng đối với các trường hợp:
a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thương mại của nước không phải thành viên Hiệp định;
b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên ô số 12.
6. Ô số 5: tên nhà sản xuất, địa chỉ thư điện tử (e-mail), số điện thoại liên hệ, địa chỉ (bao gồm tên nước). Địa chỉ của nhà sản xuất là nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng để tạo ra hàng hóa tại một Nước thành viên.