Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định chính sách về đất đai đối với cộng đồng người dân tộc thiểu số; cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 10/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lưu Văn Trung |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC DIỆN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK
NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 21/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật kinh doanh bất động sản số 29/2023 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 7108/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định chính sách về đất đai đối với cộng đồng người dân tộc thiểu số; cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng đồng dân cư người dân tộc thiểu số chưa có đất sinh hoạt cộng đồng.
b) Cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc một trong các trường hợp: chưa có đất ở, không còn hoặc thiếu đất ở so với hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; chưa có đất nông nghiệp, không còn đất nông nghiệp hoặc diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng không đủ 50% so với hạn mức giao đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh; có nhu cầu thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh.
c) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc bố trí đất để sinh hoạt cộng đồng và giao đất, cho thuê đất được quy định tại Nghị quyết này căn cứ vào điều kiện quỹ đất hiện có của địa phương và đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cá nhân được hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này phải sinh sống và thường trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, được Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi thường trú) xác nhận tại thời điểm điều tra xác định cá nhân được hưởng chính sách.
3. Ưu tiên xét hỗ trợ lần đầu cho cá nhân chưa có đất.
4. Đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng; cá nhân được hỗ trợ đất đai phải sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ bố trí đất để sinh hoạt cộng đồng
Cộng đồng dân cư người dân tộc thiểu số tại địa bàn cấp thôn, điểm dân cư chưa có đất sinh hoạt cộng đồng được Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí đất để sinh hoạt cộng đồng phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng văn hóa, điều kiện thực tế của địa phương và đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất
1. Chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu, như sau:
a) Được giao đất ở trong hạn mức theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và được miễn tiền sử dụng đất; được chuyển mục đích sử dụng đất khác sang đất ở trong hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và được miễn tiền sử dụng đất;
b) Cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo quy định để sản xuất, kinh doanh và được miễn tiền thuê đất;