Nghị quyết 193/NQ-HĐND năm 2022 dự kiến điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh tỉnh Hưng Yên năm 2021
Số hiệu | 193/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 26/04/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Trần Quốc Toản |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 Hội nghị lần thứ 16 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; chủ trương đầu tư dự án đường bộ Tân Phúc - Võng Phan tỉnh Hưng Yên.
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-KTNS ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
I. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925 triệu đồng (đã giao tại Nghị quyết 160/NQ-HĐND là 20.711.842 triệu đồng; bổ sung 29.227.083 triệu đồng), trong đó:
1.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức 3.348.400 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 2.672.528 triệu đồng; cấp huyện quản lý 675.872 triệu đồng);
- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 42.317.226 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 36.317.226 triệu đồng; cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.000.000 triệu đồng);
- Nguồn vốn khác (nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình) là 199.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 80.105 triệu đồng.
1.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.617.800 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài là 190.100 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo)
2. Điều chỉnh, bổ sung phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925 triệu đồng được phân bổ cụ thể như sau:
2.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương đã phân bổ cho các chương trình, dự án, số tiền 16.480.624 triệu đồng: giữ nguyên phương án phân bổ theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 Hội nghị lần thứ 16 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; chủ trương đầu tư dự án đường bộ Tân Phúc - Võng Phan tỉnh Hưng Yên.
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-KTNS ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
I. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925 triệu đồng (đã giao tại Nghị quyết 160/NQ-HĐND là 20.711.842 triệu đồng; bổ sung 29.227.083 triệu đồng), trong đó:
1.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức 3.348.400 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 2.672.528 triệu đồng; cấp huyện quản lý 675.872 triệu đồng);
- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 42.317.226 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 36.317.226 triệu đồng; cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.000.000 triệu đồng);
- Nguồn vốn khác (nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình) là 199.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 80.105 triệu đồng.
1.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.617.800 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài là 190.100 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo)
2. Điều chỉnh, bổ sung phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925 triệu đồng được phân bổ cụ thể như sau:
2.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương đã phân bổ cho các chương trình, dự án, số tiền 16.480.624 triệu đồng: giữ nguyên phương án phân bổ theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.
b) Bổ sung phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với số vốn cấp tỉnh quản lý còn lại chưa phân bổ, số tiền 29.840.501 triệu đồng, như sau:
53 CÔNG BÁO HƯNG YÊN/Số 05/Ngày 12-5-2022
(1) Đối với số vốn 613.418 triệu đồng đã dự kiến theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh phân bổ cho các ngành, lĩnh vực như sau:
- Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025: 9.171 triệu đồng;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp một số trường học còn thiếu phòng học: 80.000 triệu đồng;
- Cải tạo, nâng cấp một số trung tâm y tế: 100.000 triệu đồng;
- Dự án thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội, thể dục thể thao: 105.020 triệu đồng;
- Dự án cơ sở làm việc công an xã: 100.000 triệu đồng;
- Các dự án thuộc Khu đại học Phố Hiến: 219.227 triệu đồng.
(2) Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất 28.850.689 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:
- Đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực giao thông là 22.650.993 triệu đồng;
- Lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi 778.500 triệu đồng;
- Lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp 540.247 triệu đồng;
- Lĩnh vực văn hoá, xã hội, thể dục thể thao 916.944 triệu đồng;
- Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình 216.930 triệu đồng;
- Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc các cơ quan cấp tỉnh: 85.376 triệu đồng;
- Lĩnh vực chỉnh trang đô thị, hạ tầng kỹ thuật: 250.000 triệu đồng;
- Lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số: 133.935 triệu đồng; trong đó bố trí dự án chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai 100 tỷ đồng;
- Lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội (Hệ thống camera giám sát an ninh và an toàn trật tự xã hội giao thông): 87.229 triệu đồng;
- Lĩnh vực quốc phòng: 130.535 triệu đồng;
- Đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 2.000.000 triệu đồng;
- Bổ sung vốn cho Quỹ phát triển đất: 200.000 triệu đồng;
- Bổ sung nguồn dự phòng 860.000 triệu đồng, nâng tổng số nguồn vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành 1.075.028 triệu đồng.
(3) Đối với nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025, số tiền 376.394 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:
- Phân bổ để hoàn trả kinh phí tạm ứng: (1) GPMB Dự án đầu tư xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, số tiền 91.447 triệu đồng; (2) GPMB Dự án xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu, số tiền 50.000 triệu đồng;
- Cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, số tiền 15.000 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án đã hoàn thành nhưng còn thiếu vốn, số tiền 8.557 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án đầu tư mới 47.450 triệu đồng;
- Phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, số tiền 163.940 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số II kèm theo)
2.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.617.800 triệu đồng: giữ nguyên phương án phân bổ theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.
2.3. Các nội dung khác không thay đổi so với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.
II. Về phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021
Nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 quản lý là 1.536.260 triệu đồng. Sau khi trích 70% số tăng thu năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương (tương ứng số tiền trích 1.075.382 triệu đồng); số tiền còn lại 460.878 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:
1. Bổ sung nguồn vốn cho kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm, số tiền 376.394 triệu đồng (Chi tiết phương án phân bổ tại tiết (3) điểm 2.1 khoản 2 mục I Điều 1 Nghị quyết này).
2. Phân bổ kế hoạch năm 2022 cho các nhiệm vụ không thuộc kế hoạch đầu tư công, số tiền 84.484 triệu đồng, bao gồm:
- Trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính tỉnh: 20 tỷ đồng;
- Cấp vốn ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: 05 tỷ đồng;
- Phân bổ kinh phí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 01/01/2015): 9.484 triệu đồng;
(Chi tiết tại Phụ lục số III kèm theo)
- Phân bổ kinh phí cho Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư để đấu giá quyền sử dụng đất, số vốn 50.000 triệu đồng .
(Chi tiết các dự án tại Phụ lục số IV kèm theo)
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung thực hiện một số nội dung sau:
- Có phương án thu ngân sách giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo nguồn thu ngân sách địa phương thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn đã đề ra; triển khai thực hiện khi đảm bảo nguồn, tránh gây nợ công. Chỉ đạo việc hoàn thiện các thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản và giải ngân nguồn vốn đầu tư công các công trình, dự án.
- Quan tâm hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để tiếp tục thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
- Tổ chức rà soát kỹ lưỡng công trình, dự án hoàn thiện hồ sơ trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư theo danh mục tại Nghị quyết này đảm bảo quy mô, hiệu quả đầu tư, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật làm căn cứ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn đầu tư |
Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||
Kế hoạch vốn đã phân bổ theo NQ 160 của HĐND tỉnh |
Dự kiến phân bổ số vốn còn lại |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||
Số vốn đã dự kiến theo Nghị quyết số 160/NQ- HĐND |
Số vốn bổ sung mới |
|||||||
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
Nguồn tăng thu ngân sách năm 2021 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG SỐ |
49.938.925 |
20.098.424 |
29.840.501 |
613.418 |
28.850.689 |
376.394 |
|
A |
PHÂN THEO CẤP QUẢN LÝ |
|||||||
I |
NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ |
43.263.053 |
13.422.552 |
29.840.501 |
613.418 |
28.850.689 |
376.394 |
|
1 |
Cân đối NSĐP |
39.645.253 |
9.804.752 |
29.840.501 |
613.418 |
28.850.689 |
376.394 |
|
a |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức |
2.672.528 |
2.672.528 |
|
|
|
|
|
b |
Nguồn thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh quản lý |
36.317.226 |
6.853.119 |
29.464.107 |
613.418 |
28.850.689 |
|
|
- |
Nguồn thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh quản lý |
34.902.047 |
6.167.163 |
28.734.884 |
394.191 |
28.340.693 |
|
|
- |
Nguồn thu tiền sử dụng đất trong Khu đại học Phố Hiến |
1.415.179 |
685.956 |
729.223 |
219.227 |
509.996 |
|
|
c |
Nguồn thu hồi vốn ứng trước |
199.000 |
199.000 |
|
|
|
|
|
d |
Vốn xổ số kiến thiết |
80.105 |
80.105 |
|
|
|
|
|
đ |
Nguồn tăng thu ngân sách nhà nước năm 2021 bổ sung cho kế hoạch đầu tư công |
376.394 |
|
376.394 |
|
|
376.394 |
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
3.617.800 |
3.617.800 |
|
|
|
|
|
a |
Vốn trong nước |
3.427.700 |
3.427.700 |
|
|
|
|
|
b |
Vốn nước ngoài |
190.100 |
190.100 |
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUẢN LÝ |
6.675.872 |
6.675.872 |
|
|
|
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất do cấp huyện, cấp xã chủ động bổ sung theo Nghị quyết số 160/NQ- HĐND |
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức |
675.872 |
675.872 |
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
III |
NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
B |
PHÂN THEO NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
46.321.125 |
16.480.624 |
29.840.501 |
613.418 |
28.850.689 |
376.394 |
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức |
3.348.400 |
3.348.400 |
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
42.317.226 |
12.853.119 |
29.464.107 |
613.418 |
28.850.689 |
|
|
3 |
Nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án nối hai cao tốc |
199.000 |
199.000 |
|
|
|
|
|
4 |
Vốn xổ số kiến thiết |
80.105 |
80.105 |
|
|
|
|
|
5 |
Nguồn tăng thu ngân sách nhà nước năm 2021 dành cho đầu tư công |
376.394 |
|
376.394 |
|
|
376.394 |
|
II |
Vốn ngân sách Trung ương |
3.617.800 |
3.617.800 |
|
|
|
|
|
1 |
Vốn trong nước |
3.427.700 |
3.427.700 |
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nước ngoài |
190.100 |
190.100 |
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH QUẢN
LÝ)
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục công trình, dự án |
Dự kiến tổng mức đầu tư |
Dự kiến bổ sung Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Trong đó: Ngân sách tỉnh |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Nguồn vốn đã dự kiến tại Nghị quyết số 160/NQ- HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
Bổ sung kế hoạch trung hạn 2021-2025 và kế hoạch năm từ nguồn tăng thu |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG SỐ |
32.602.375 |
29.900.718 |
29.840.501 |
613.418 |
28.850.689 |
376.394 |
|
24.685.345 |
22.796.940 |
22.796.940 |
- |
22.650.993 |
145.947 |
|
||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ kết nối di sản văn hoá, du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng |
9.520.000 |
9.520.000 |
9.520.000 |
|
9.520.000 |
|
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Tân phúc - Võng Phan (giao ĐT.378) |
2.986.844 |
2.986.844 |
2.986.844 |
|
2.986.844 |
|
|
3 |
Xây dựng đường bên đoạn km19+640 (giao QL.38B) đến Km24+240 (giao QL.39) tiếp giáp tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
630.000 |
630.000 |
630.000 |
|
630.000 |
|
|
4 |
Dự án xây dựng đường Chí Tân - Toàn Thắng (giao QL.39) |
572.000 |
572.000 |
572.000 |
|
572.000 |
|
|
5 |
Dự án xây dựng đường Chính Nghĩa - Phú Cường |
675.000 |
675.000 |
675.000 |
|
675.000 |
|
|
6 |
Xây dựng đường ĐT.382B từ Km14+420 đến Km26+730 (nhánh trái và nhánh phải) |
654.000 |
654.000 |
654.000 |
|
654.000 |
|
|
7 |
Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh trái, đoạn Km2+350- Km14+420 |
531.000 |
531.000 |
531.000 |
|
531.000 |
|
|
8 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Vân Du - Phù Ủng (đoạn từ nút giao ĐT.376 đến ĐT.382 huyện Ân Thi |
356.000 |
356.000 |
356.000 |
|
356.000 |
|
|
9 |
Xây dựng đường tỉnh 376B (đoạn kết nối QL.39 với ĐT.386C) |
654.000 |
654.000 |
654.000 |
|
654.000 |
|
|
10 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao Lý Thường Kiệt đến giao với ĐT.378 và kết nối với tuyến kết nối di sản văn hoá du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng |
985.032 |
985.032 |
985.032 |
|
985.032 |
|
|
11 |
Cải tạo, nâng cấp mở rộng ĐT.382 đoạn từ nút giao giữa tuyến tránh ĐT.376 với ĐT.382 đến giao với QL39 và đoạn tuyến quy hoạch mới tránh ngã tư Tân Việt |
262.000 |
262.000 |
262.000 |
|
262.000 |
|
|
12 |
Dự án đầu tư xây dựng đường gom dọc phía nam quốc lộ 5A, đoạn từ Km18+280 - Km20+180; Km29+680 - Km31+880 |
73.923 |
73.923 |
73.923 |
|
73.923 |
|
|
13 |
Đầu tư xây dựng đường Chùa Chuông kéo dài |
284.000 |
284.000 |
284.000 |
|
284.000 |
|
|
14 |
Đường giao thông xã Trung Nghĩa (đoạn từ sông Đống lỗ đến khu dân cư mới xã Trung Nghĩa) |
77.835 |
54.485 |
54.485 |
|
54.485 |
|
|
15 |
Đường giao thông An Tảo - Trung Nghĩa (đoạn từ sông Điện Biên đến sông Tân An) |
89.379 |
62.565 |
62.565 |
|
62.565 |
|
|
16 |
Xây dựng đường quy hoạch 69m từ đường Phạm Ngũ Lão (ĐT.387) qua khu công nghiệp Minh Đức đến cầu Sặt (QL38), thị xã Mỹ Hào (giai đoạn 1) |
450.000 |
250.000 |
250.000 |
|
250.000 |
|
|
17 |
Nâng cấp, mở rộng ĐT.387 đoạn từ nút giao QL.5 đến cầu Thuần Xuyên (Km8+100-Km12+580) |
231.751 |
231.751 |
231.751 |
|
231.751 |
|
|
18 |
Xây dựng đường trục quy hoạch Bắc Nam từ huyện Văn Lâm đến đường Phạm Ngũ Lão, thị xã Mỹ Hào (giai đoạn 1) |
700.000 |
400.000 |
400.000 |
|
400.000 |
|
|
19 |
Cải tạo, nâng cấp ĐT.384 đoạn từ ĐT.377 đến đường kết nối di sản, huyện Khoái Châu |
457.000 |
300.000 |
300.000 |
|
300.000 |
|
|
20 |
Xây dựng tuyến ĐT.377 đoạn quy hoạch mới tránh thị trấn Lương Bằng (từ Ngã ba Thuần Hưng đến giao với ĐH.71) |
178.000 |
178.000 |
178.000 |
|
178.000 |
|
|
21 |
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng tuyến đường vào Trường bắn xã Hiệp Cường, huyện Kim Động |
40.000 |
28.000 |
28.000 |
|
28.000 |
|
|
22 |
Xây dựng cầu Đống Lương trên tuyến ĐH72 huyện Kim Động |
40.000 |
28.000 |
28.000 |
|
28.000 |
|
|
23 |
Xây dựng cầu Mụa trên ĐH 70 |
45.000 |
36.000 |
36.000 |
|
36.000 |
|
|
24 |
Xây dựng đường gom ven 02 bên QL.39 thuộc địa bàn xã Chính Nghĩa, Hiệp Cường và thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động |
80.000 |
64.000 |
64.000 |
|
64.000 |
|
|
25 |
Xây dựng cầu Phú Cốc, xã Phạm Ngũ Lão, huyện Kim Động |
20.000 |
14.000 |
14.000 |
|
14.000 |
|
|
26 |
Xây dựng mới tuyến đường từ điểm giao QL39 (tại thôn Trương Xá, xã Toàn Thắng) đến điểm giao đường nối hai cao tốc HN-HP và CG-NB |
90.000 |
63.000 |
63.000 |
|
63.000 |
|
|
27 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.66 (đoạn từ ĐT.376 cũ đến ĐH.63) |
48.094 |
33.666 |
33.666 |
|
33.666 |
|
|
28 |
Xây dựng đường QH.02 (đoạn từ QL.38 cũ đến đường QH.04, huyện Ân Thi) |
68.304 |
47.813 |
47.813 |
|
47.813 |
|
|
29 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.62 (đoạn từ QL.38 cũ đến ĐT.384) |
91.378 |
63.965 |
63.965 |
|
63.965 |
|
|
30 |
Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Đào Dương (đoạn từ giao ĐH.61 tại thôn Phần Lâm đến giao ĐT.384 tại thôn Đào Xá) |
14.900 |
10.430 |
10.430 |
|
10.430 |
|
|
31 |
Xây dựng đường QH.02 (đoạn từ giao đường QH.04 đến đường QH.60 kéo dài và đoạn kết nối ra ĐT.376 cũ, huyện Ân Thi |
96.000 |
67.200 |
67.200 |
|
67.200 |
|
|
32 |
Xây dựng đường QH.05 (đoạn từ điểm giao với đường Tân Phúc - Võng Phan đến ĐT.376 cũ) |
204.141 |
142.899 |
142.899 |
|
142.899 |
|
|
33 |
Cải tạo, nâng cấp đường bờ sông Kẻ Sặt huyện Ân Thi ( đoạn kết nối QL.38 tại xã Phù Ủng đến ĐT.378 tại xã Bãi Sậy) |
130.000 |
91.000 |
91.000 |
|
91.000 |
|
|
34 |
Xây dựng cầu Điềm xã Minh Phượng, trên đường ĐH.92 huyện Tiên Lữ |
14.817 |
10.372 |
10.372 |
|
10.372 |
|
|
35 |
Xây dựng mở rộng cầu Phố Giác, huyện Tiên Lữ |
30.000 |
21.000 |
21.000 |
|
21.000 |
|
|
36 |
Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (đoạn qua địa phận xã Ngô Quyền, huyện Tiên Lữ) đến đường ĐH.82 huyện Phù Cừ |
50.000 |
35.000 |
35.000 |
|
35.000 |
|
|
37 |
Xây dựng đường nối ĐT.376 với tuyến đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
150.000 |
100.000 |
100.000 |
|
100.000 |
|
|
38 |
Xây dựng đường quy hoạch vùng huyện Tiên Lữ (tuyến đường nối từ ĐT.376 đi cụm công nghiệp huyện Phù Cừ) |
105.000 |
68.500 |
68.500 |
|
68.500 |
|
|
39 |
Đầu tư xây dựng cầu Đoàn Kết (Hải Dương - Hưng Yên) |
150.000 |
135.000 |
135.000 |
|
135.000 |
|
|
40 |
Xây dựng đường Trần Cao - Minh Tân và kè mái taluy đường ĐT.386 thuộc địa phận Trần Cao |
199.000 |
89.550 |
89.550 |
|
89.550 |
|
|
41 |
Xây dựng đường gom khu công nghiệp phía nam đường sắt từ Như Quỳnh đến Lương Tài (phân kỳ đầu tư giai đoạn 2: Đoạn từ ĐT.380 đến Lương Tài) |
485.000 |
350.000 |
350.000 |
|
350.000 |
|
|
42 |
Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông nút giao đường ĐH.18 với QL.5 tại Km13+500 |
25.000 |
20.000 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
43 |
Xây dựng cầu Ngọc Quỳnh 2 trên đường trục thị trấn Như Quỳnh |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
44 |
Dự án Đường tránh ĐT.376 đoạn qua huyện Yên Mỹ và Ân Thi |
375.000 |
345.000 |
345.000 |
|
345.000 |
|
|
45 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.20 (Điểm đầu từ ĐT.381 điểm cuối hết địa phận xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ) |
20.000 |
14.000 |
14.000 |
|
14.000 |
|
|
46 |
Đường dọc máng kênh Tây, từ trạm bơm Văn Giang đến ĐH.26 |
260.000 |
182.000 |
182.000 |
|
182.000 |
|
|
47 |
Đầu tư xây dựng đường Đông - Tây I (Đoạn từ ĐT.378 đến ĐT.382B) |
1.310.000 |
905.000 |
905.000 |
|
905.000 |
|
|
48 |
Hoàn trả kinh phí tạm ứng GPMB dự án đầu tư xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
91.447 |
91.447 |
91.447 |
|
|
91.447 |
|
49 |
Hoàn trả kinh phí tạm ứng GPMB dự án xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
|
50 |
Dự án di chuyển các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ GPMB xây dựng cầu vượt nút giao với đường QL.39 thuộc dự án đầu tư xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
|
|
4.500 |
|
947.671 |
787.671 |
787.671 |
9.171 |
778.500 |
- |
|
||
1 |
Dự án cải tạo, nạo vét và kè mái Kênh Trần Thành Ngọ, tỉnh Hưng Yên |
250.000 |
250.000 |
250.000 |
|
250.000 |
|
|
2 |
Xây dựng đường và kè trung thuỷ nông Nhân Hòa, kênh trạm bơm Phú Hữu từ tổ dân phố Lỗ Xã (phường Nhân Hoà) đến trục quy hoạch Bắc Nam(xã Cẩm Xá), thị xã Mỹ Hào |
250.000 |
100.000 |
100.000 |
|
100.000 |
|
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đê tả sông Hồng, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ K117+900 đến K127+000) |
250.000 |
250.000 |
250.000 |
|
250.000 |
|
|
4 |
Cải tạo, nạo vét, kè mái sông S6-1 huyện Kim Động |
28.000 |
28.000 |
28.000 |
|
28.000 |
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh Nghè Mạc, huyện Yên Mỹ |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh sau đầu mối trạm bơm Cầu Đừng, huyện Yên Mỹ |
26.700 |
26.700 |
26.700 |
|
26.700 |
|
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Việt Hòa, huyện Khoái Châu |
26.500 |
26.500 |
26.500 |
|
26.500 |
|
|
8 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Sài Thị, huyện Khoái Châu |
26.300 |
26.300 |
26.300 |
|
26.300 |
|
|
9 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi và đường sản xuất vùng chuyên canh hoa, cây cảnh xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên |
31.000 |
21.000 |
21.000 |
|
21.000 |
|
|
10 |
Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 |
9.171 |
9.171 |
9.171 |
9.171 |
|
|
|
736.550 |
620.247 |
620.247 |
80.000 |
540.247 |
|
|
||
1 |
Xây dựng nhà lớp học trường mầm non trung tâm xã Đồng Than |
19.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
2 |
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường mầm non trung tâm xã Trung Hoà |
12.500 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
3 |
Xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng; Sửa chữa nhà lớp học và một số hạng mục phụ trợ khác Trường THPT Văn Giang |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
4 |
Trường Trung học phổ thông Ân Thi. Hạng mục: Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và công trình phụ trợ |
19.800 |
19.800 |
19.800 |
19.800 |
|
|
|
5 |
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng và một số hạng mục phụ trợ Trường THCS và THPT Hoàng Hoa Thám |
14.985 |
14.985 |
14.985 |
14.985 |
|
|
|
6 |
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS Bắc Sơn |
7.000 |
3.215 |
3.215 |
3.215 |
|
|
|
7 |
Nhà lớp học 2 tầng 14 phòng Trường THCS xã Đào Dương |
14.980 |
13.500 |
13.500 |
8.000 |
5.500 |
|
|
8 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên (giai đoạn II) |
45.000 |
45.000 |
45.000 |
|
45.000 |
|
|
9 |
Xây dựng Nhà lớp học, phòng tổ bộ môn, Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn |
24.110 |
24.110 |
24.110 |
|
24.110 |
|
|
10 |
Nhà hiệu bộ kết hợp phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mỹ Hào |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
11 |
Nhà tổ bộ môn, khu luyện tập thể thao có mái che và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Yên Mỹ |
28.500 |
28.500 |
28.500 |
|
28.500 |
|
|
12 |
Hỗ trợ xây dựng công trình Trường tiểu học Phùng Chí Kiên |
69.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
13 |
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng Trường THPT Văn Lâm |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
14 |
Xây dựng nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ - Trường tiểu học Như Quỳnh, điểm trường thôn Ngô Xuyên |
14.950 |
12.000 |
12.000 |
|
12.000 |
|
|
15 |
Xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và các hạng mục phụ trợ - Trường THCS Trưng Trắc |
20.000 |
16.000 |
16.000 |
|
16.000 |
|
|
16 |
Trường THPT Hưng Yên, TP Hưng Yên (hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và công trình phụ trợ) |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
17 |
Nhà lớp học bộ môn kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Minh Châu |
25.400 |
25.400 |
25.400 |
|
25.400 |
|
|
18 |
Xây dựng Trường THCS xã Việt Cường |
46.960 |
32.872 |
32.872 |
|
32.872 |
|
|
19 |
Nhà lớp học bộ môn trường THPT Khoái Châu - cơ sở 1 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
20 |
Xây dựng nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trần Quang Khải |
21.500 |
21.500 |
21.500 |
|
21.500 |
|
|
21 |
Trường THPT Nguyễn Siêu, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Xây dựng mở rộng nhà lớp học bộ môn và Bảo dưỡng, sửa chữa nhà lớp học) |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
22 |
Nhà đa năng Trường THPT Trần Hưng Đạo |
9.000 |
9.000 |
9.000 |
|
9.000 |
|
|
23 |
Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tiên Lữ |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
24 |
Xây dựng trường mầm non trung tâm xã Hưng Đạo |
37.000 |
10.000 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
25 |
Xây dựng Nhà lớp học, thư viện và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Dương Quảng Hàm |
29.000 |
29.000 |
29.000 |
|
29.000 |
|
|
26 |
Nhà lớp học, phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ - Trường THPT Kim Động |
33.480 |
33.480 |
33.480 |
|
33.480 |
|
|
27 |
Nhà lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phạm Ngũ Lão |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
|
21.000 |
|
|
28 |
Xây dựng một số phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ, Trường THPT Triệu Quang Phục |
23.500 |
23.500 |
23.500 |
|
23.500 |
|
|
29 |
Nhà lớp học 4 tầng và một số hạng mục phụ trợ Trường THCS Tân Việt |
20.000 |
18.500 |
18.500 |
|
18.500 |
|
|
30 |
Xây mới nhà đa năng, nhà vệ sinh học sinh và cải tạo nhà lớp học 3 tầng Trường THPT Đức Hợp |
14.885 |
14.885 |
14.885 |
|
14.885 |
|
|
190.989 |
166.989 |
141.199 |
105.020 |
36.179 |
|
|
||
1 |
Xây dựng quảng trường trung tâm huyện Khoái Châu |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
2 |
Đầu tư, cải tạo, nâng cấp một số công trình thiết chế văn hóa và tu bổ di tích |
85.020 |
85.020 |
85.020 |
85.020 |
|
|
|
3 |
Hỗ trợ bổ sung vốn cho Dự án Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa điểm Cây đa và Đền La Tiến xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ |
85.969 |
61.969 |
36.179 |
|
36.179 |
|
|
504.292 |
331.742 |
320.087 |
100.000 |
216.930 |
3.157 |
|
||
1 |
Nhà kỹ thuật nghiệp vụ và cấp cứu Trung tâm y tế huyện Yên Mỹ |
75.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
2 |
Trung tâm y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên; Hạng mục: Nhà hành chính, khám và điều trị chất lượng cao |
38.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
3 |
Nhà khám và điều trị ngoại trú cùng các hạng mục phụ trợ - Trung tâm y tế huyện Tiên Lữ |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
4 |
Xây dựng Nhà khám bệnh ngoại trú và khu hành chính, Nhà kỹ thuật nghiệp vụ và khu Y học cổ truyền, phục hồi chức năng. Một số hạng mục phụ trợ khác - Trung tâm y tế huyện Kim Động |
27.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
5 |
Khối hành chính quản trị - Nhà cầu và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên |
29.600 |
29.600 |
29.600 |
|
29.600 |
|
|
6 |
Xây dựng khối nhà làm việc và điều trị bệnh nhân truyền nhiễm, Trung tâm y tế thị xã Mỹ Hào |
60.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên |
30.000 |
21.000 |
21.000 |
|
21.000 |
|
|
8 |
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm |
35.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
9 |
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Văn Giang |
50.000 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
10 |
Xây dựng Nhà chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm, Nhà hành chính - hội trường và Nhà phẫu thuật/Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu |
34.696 |
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
11 |
Hệ thống thu gom xử lý nước thải y tế cho các cơ sở y tế năm 2022-2023 |
66.330 |
66.330 |
66.330 |
|
66.330 |
|
|
12 |
Dự án Khối nhà điều trị nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên |
28.666 |
14.812 |
3.157 |
|
|
3.157 |
|
112.326 |
112.326 |
112.326 |
- |
85.376 |
26.950 |
|
||
1 |
Cải tạo nâng cấp nhà kho lưu trữ và nhà ăn liên cơ quan Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hưng Yên |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 4 tầng - trụ sở làm việc Sở Xây dựng |
13.500 |
13.500 |
13.500 |
|
13.500 |
|
|
3 |
Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Y tế Hưng Yên |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
|
22.000 |
|
|
4 |
Cải tạo nhà làm việc 4 tầng, Trụ sở Tòa soạn Báo Hưng Yên |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
|
8.000 |
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh |
19.950 |
19.950 |
19.950 |
|
|
19.950 |
|
6 |
Dự án sửa chữa, cải tạo trụ sở Sở Tài chính |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
7 |
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các ban Đảng tỉnh |
25.523 |
25.523 |
25.523 |
|
25.523 |
|
|
8 |
Nâng cấp, cải tạo Trụ sở làm việc Tỉnh đoàn Hưng Yên |
11.353 |
11.353 |
11.353 |
|
11.353 |
|
|
136.435 |
136.435 |
136.435 |
- |
133.935 |
2.500 |
|
||
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025 |
33.935 |
33.935 |
33.935 |
|
33.935 |
|
|
2 |
Dự án chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
|
100.000 |
|
|
3 |
Dự án chuyển đổi số ngành tài chính |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
|
2.500 |
|
357.000 |
250.000 |
250.000 |
- |
250.000 |
- |
|
||
|
Cải tạo, chỉnh trang một số tuyến đường phố nội thị thành phố Hưng Yên |
357.000 |
250.000 |
250.000 |
|
250.000 |
|
|
130.535 |
130.535 |
130.535 |
- |
130.535 |
- |
|
||
|
Công trình: CBA1-18 tỉnh Hưng Yên |
130.535 |
130.535 |
130.535 |
|
130.535 |
|
|
462.300 |
228.900 |
206.129 |
100.000 |
87.229 |
18.900 |
|
||
1 |
Dự án cơ sở làm việc công an xã, thị trấn |
333.400 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
|
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng lắp đặt hệ thống camera giám sát an ninh và an toàn trật tự xã hội giao thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2 |
87.229 |
87.229 |
87.229 |
|
87.229 |
|
|
3 |
Nhà ăn Công an tỉnh Hưng Yên |
28.171 |
28.171 |
5.400 |
|
|
5.400 |
|
4 |
Dự án mua sắm 03 xe chữa cháy kèm phương tiện, thiết bị chữa cháy đồng bộ |
13.500 |
13.500 |
13.500 |
|
|
13.500 |
|
1.099.992 |
1.099.992 |
1.099.992 |
219.227 |
880.765 |
- |
|
||
1 |
Hoàn thiện đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc) |
97.000 |
97.000 |
97.000 |
97.000 |
|
|
|
2 |
Hoàn thiện đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc) |
102.992 |
102.992 |
102.992 |
102.992 |
|
|
|
3 |
Khu liên hiệp thể dục thể thao tỉnh Hưng Yên |
900.000 |
900.000 |
900.000 |
19.235 |
880.765 |
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất KĐH Phố Hiến và nguồn ngân sách tỉnh |
2.163.940 |
2.163.940 |
2.163.940 |
|
2.000.000 |
163.940 |
|
||
215.000 |
215.000 |
215.000 |
- |
200.000 |
15.000 |
|
||
1 |
Quỹ phát triển đất |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
2 |
Quỹ bảo vệ môi trường |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
3 |
Quỹ hỗ trợ nông dân |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
4 |
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
860.000 |
860.000 |
860.000 |
|
860.000 |
|
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN THANH
TOÁN NỢ XDCB TỪ NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, công trình, dự án |
Quyết định phê duyệt dự án |
Kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu ngân sách 2021 |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TỔNG SỐ |
9.484 |
|
|
1 |
Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 200 |
1473/QĐ-UBND ngày 04/5/2005; 280/QĐ-UBND ngày 24/02/2014 |
3.664 |
|
2 |
Cải tạo, nạo vét sông 5 xã, huyện Khoái Châu |
1866/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2010 |
91 |
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Tam Đô huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên |
2659/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 |
72 |
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Văn Phú B huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (giai đoạn I) |
2155/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 |
1.265 |
|
5 |
Cải tạo, nạo vét thoát lũ khẩn cấp sông Cửu An - Đồng Quê thuộc hệ thống BHH |
03/QĐ-UBND ngày 02/01/2009 |
2.363 |
|
6 |
Dự án: Đầu tư xây dựng củng cố, nâng cấp đê tả sông Hồng tỉnh Hưng Yên, đoạn từ K76+894 đến K124+824 |
2543/QĐ-UBND 14/11/2016 |
1.199 |
|
7 |
Dự án đầu tư xây dựng xử lý sạt lở kè An Cầu huyện Phù Cừ tương ứng với đoạn Km14 + 500 - Km16 + 500 đê tả sông Luộc |
630/QĐ-UBND ngày 24/03/2010 |
394 |
|
8 |
Xử lý khẩn cấp các cung sạt kè Hàm Tử huyện Khoái Châu và kè Phú Hùng Cường huyện Kim Động |
1996/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 |
188 |
|
9 |
Xử lý sạt lở bờ sông các xã Thọ Vinh, Phú Thịnh, Mai Động và Đức Hợp huyện Kim Động tương ứng với đoạn Km107 + 730 - Km109 + 230 đê tả sông Hồng |
628/QĐ-UBND 24/03/2010 |
114 |
|
10 |
Cải tạo sửa chữa kè Thụy Lôi (K5 + 100 - K7 + 00) trên đê tả sông Luộc huyện Tiên Lữ |
629/QĐ-UBND 24/03/2010 |
101 |
|
11 |
Xử lý các cung sạt lở kè Nguyên Hòa huyện Phù Cừ |
778/QĐ-UBND 21/03/2018 |
5 |
|
12 |
Xử lý các cung sạt lở kè Phú Hùng Cường Thành phố Hưng Yên |
780/QĐ-UBND 21/03/2018 |
12 |
|
13 |
Xử lý khẩn cấp các cung sạt lở tuyến kè Lam Sơn - Thành phố Hưng Yên |
779/QĐ-UBND 21/03/2018 |
7 |
|
14 |
Đầu tư xây dựng công trình xử lý khẩn cấp kè bờ tả sông Hồng thôn Phú Mỹ xã Đức Hợp huyện Kim Động |
1450/QĐ-UBND 25/06/2018 |
9 |
|