BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 32/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch điện tử trong
lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một (01) thủ tục hành chính
được sửa đổi trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 1710/QĐ-BTC
ngày 24/8/2022 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài
chính.
Tổng cục Thuế thực hiện việc đăng tải và cập nhật dữ
liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Bộ (P.CCHC);
- Website BTC;
- Website Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCT(VT, P.CCHC (3)).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 115/QĐ-BTC ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.008590
|
Gia hạn nộp thuế
|
Nghị định số 32/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt đối với ôtô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước; Nghị định số 34/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của
Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022; Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài
chính
|
Thuế
|
Cục Thuế/Chi cục Thuế
|
Ghi chú:
Cấp Chi cục Thuế: Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu
vực và Chi cục Thuế TP Thủ Đức;
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG
LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp
thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế
quản lý khoản thu.
+ Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và
trả kết quả theo quy định.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao
dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp
thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài
chính.
++ Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp
thuế phải có thêm các tài liệu sau:
(*) Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế, phải có:
- Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm
quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do
người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của
người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt
hại (nếu có);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận
của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
(*) Trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
của Chính phủ, phải có:
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do
người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Tài liệu xác định về thời gian, địa điểm xảy ra bất
khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phải ngừng,
nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình
công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản
sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc
nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có
khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại
do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế
(bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận
của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm
(nếu có).
(*) Trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật
Quản lý thuế, phải có:
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản
sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ
kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao
có xác nhận của người nộp thuế).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy
đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt
hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông
báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đề
nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế
phải ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban
hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được
gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm
theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn
nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thuế thực hiện thủ tục hành chính:
Cục Thuế/Chi cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu
số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài
chính).
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN
ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN
ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến
cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy
định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư
số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế
số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC
ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
|
Mẫu số: 01/GHAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN NGƯỜI NỘP
THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
V/v đề nghị gia hạn
nộp thuế
|
………., ngày…….
tháng……. năm…….
|
Kính gửi: ....(Tên
cơ quan thuế)....
Tên người nộp thuế: ………….…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhận thông báo:
…………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ……………………………………
Ngành nghề kinh doanh chính là:
………………………………………………………………
Đề nghị ....(tên cơ quan thuế) .... gia hạn nộp thuế
theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm
.... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:
.………………………………………………………………………
2. Giá trị vật chất bị thiệt hại, các khoản được bồi
thường, bảo hiểm (đối với trường hợp bất khả kháng); chi phí thực hiện di dời
và thiệt hại do phải di dời gây ra, các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hại (đối
với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh): …………………………….
3. Số thuế và thời gian đề nghị gia hạn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt
Nam
STT
|
Loại thuế đề
nghị gia hạn
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Thời hạn nộp
theo quy định
|
Thời gian đề
nghị gia hạn
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Thuế...
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế...
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền chậm nộp...
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản
chính hay bản sao)
(1) …………………..
(2) …………………..
... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin nêu trên và cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế nợ được
gia hạn sau khi hết thời hạn gia hạn nộp thuế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|