ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1183/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 24
tháng 05 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về
công tác quy hoạch kể từ khi luật quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ
201-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021-2025;
Xét đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Krông Bông tại Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 29/4/2022; đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 130/TTr-STNMT ngày
18/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện
Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Chi tiết tại Phụ lục I);
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục
III).
2. Vị trí, diện tích các
loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất
được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông
Bông do huyện lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2. Kế
hoạch sử dụng đất năm 2021
Theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND
ngày 29/4/2021 và các quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án vào kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 huyện Krông Bông của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn
cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị huyện Krông Bông;
2. Xác định vị trí, ranh giới
và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ
nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực
có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất
trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập,
để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực;
3. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các
quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất;
4. Thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp
luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
5. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy
mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông
thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
6. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm
đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử
dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật;
7. Sau khi Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm rà soát Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Krông Bông đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp, mâu
thuẫn với quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều
chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
8. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật;
9. Định kỳ trước ngày 15/12
hàng năm, UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết
quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Giao
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) đăng tải
Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Bông và Thủ trưởng các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy (để biết);
- Thường trực HĐND tỉnh (để biết);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (TLC-07b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG
BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24 tháng 05 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Tổng diện tích tự nhiên
(1+2+3)
|
|
125,695
|
100.00
|
125,695
|
100.00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
114,124
|
90.79
|
117,021
|
93.10
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5,817.0
|
4.63
|
5,923.9
|
4.71
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
3,324.9
|
2.65
|
3,474.5
|
2.76
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
22,701.1
|
18.06
|
21,985.7
|
17.49
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
12,242.7
|
9.74
|
12,455.7
|
9.91
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
14,255.9
|
11.34
|
14,559.4
|
11.58
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
30,157.8
|
23.99
|
30,432.3
|
24.21
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
28,785.8
|
22.90
|
30,764.0
|
24.48
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
24,257.2
|
19.30
|
24,131.2
|
19.20
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
153.3
|
0.12
|
151.9
|
0.12
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
10.9
|
0.01
|
747.7
|
0.59
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4,696
|
3.74
|
6,441
|
5.12
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
169.1
|
0.13
|
283.8
|
0.23
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1.2
|
|
7.1
|
0.01
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
16.6
|
0.01
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
4.1
|
|
22.4
|
0.02
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
65.2
|
0.05
|
155.4
|
0.12
|
2.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
8.4
|
0.01
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
12.8
|
0.01
|
230.2
|
0.18
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2,351.5
|
1.87
|
3,459.3
|
2.75
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
891.2
|
0.71
|
1,454.9
|
1.16
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
1,077.1
|
0.86
|
1,356.3
|
1.08
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
0.7
|
|
3.2
|
0.00
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
4.1
|
|
4.3
|
0.00
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
49.6
|
0.04
|
57.7
|
0.05
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
31.5
|
0.03
|
40.8
|
0.03
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
159.5
|
0.13
|
317.0
|
0.25
|
-
|
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
|
DBV
|
0.9
|
|
1.2
|
0.00
|
-
|
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
|
DDT
|
2.0
|
|
25.1
|
0.02
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
5.8
|
|
27.9
|
0.02
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
3.5
|
|
6.1
|
0.01
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
121.0
|
0.10
|
158.1
|
0.13
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
4.7
|
|
6.6
|
0.01
|
2.9
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
9.2
|
0.01
|
12.4
|
0.01
|
2.10
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
0.8
|
|
8.5
|
0.01
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
639.4
|
0.51
|
804.3
|
0.64
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
44.9
|
0.04
|
77.7
|
0.06
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
13.5
|
0.01
|
14.5
|
0.01
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
1.0
|
|
1.9
|
0.00
|
2.15
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
1,269.3
|
1.01
|
1,246.9
|
0.99
|
2.16
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
114.0
|
0.09
|
91.7
|
0.07
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
6,875
|
5.47
|
2,233
|
1.78
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
KDT
|
|
|
558
|
0.44
|
2
|
Khu sản xuất nông nghiệp (khu
vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
|
|
15,930
|
12.67
|
3
|
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
|
|
75,756
|
60.27
|
4
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
31,243
|
24.86
|
5
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
|
KBT
|
|
|
30,432
|
24.21
|
6
|
Khu phát triển công nghiệp
(khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
|
|
17
|
0.01
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
5,885
|
4.68
|
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
2021 - 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Krông Kmar
|
Xã Cư Drăm
|
Xã Cư KTy
|
Xã Cư Pui
|
Xã Dang Kang
|
Xã Ea Trul
|
Xã Hòa Lễ
|
Xã Hòa Phong
|
Xã Hòa Sơn
|
Xã Hòa Tân
|
Xã Hòa Thành
|
Xã Khuê Ngọc Điền
|
Xã Yang Mao
|
Xã Yang Reh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…+(18)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.683,5
|
84,6
|
118,3
|
76,2
|
296,9
|
114,6
|
33,3
|
109,0
|
132,9
|
202,9
|
50,8
|
63,2
|
131,5
|
192,0
|
77,2
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA/PNN
|
135,6
|
20,6
|
19,6
|
15,5
|
16,4
|
2,5
|
5,9
|
16,3
|
6,3
|
9,1
|
6,2
|
9,9
|
0,6
|
2,5
|
4,4
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
105,0
|
19,0
|
7,7
|
13,4
|
16,4
|
2,4
|
5,4
|
16,0
|
6,3
|
5,5
|
6,2
|
0,6
|
0,3
|
1,9
|
4,0
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
562,1
|
22,0
|
20,5
|
37,0
|
95,3
|
25,1
|
11,6
|
47,4
|
61,3
|
90,4
|
10,0
|
9,8
|
42,9
|
50,0
|
38,9
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
594,3
|
39,0
|
26,2
|
20,1
|
43,8
|
66,7
|
15,4
|
41,2
|
33,2
|
77,8
|
34,1
|
37,2
|
88,1
|
37,5
|
33,9
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
45,8
|
|
|
|
45,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
75,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75,0
|
|
1.6
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
268,3
|
1,7
|
52,0
|
3,6
|
95,8
|
20,2
|
0,4
|
3,5
|
32,2
|
25,6
|
0,5
|
6,2
|
|
26,6
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
106,0
|
|
29,0
|
|
77,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
2,4
|
1,3
|
|
0,0
|
0,1
|
0,1
|
|
0,7
|
0,1
|
|
|
0,1
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
319,3
|
|
5,0
|
2,5
|
107,4
|
48,0
|
|
|
155,0
|
0,4
|
1,0
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
7,0
|
|
|
|
|
7,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
HNK/NTS
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
0,4
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất
trồng rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
|
RSX/NKR(a)
|
310,8
|
|
5,0
|
2,5
|
107,4
|
41,0
|
|
|
154,0
|
|
1,0
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
2,3
|
1,3
|
|
0,3
|
|
0,1
|
|
|
|
0,2
|
|
|
|
|
0,6
|
Ghi chú: - (a) gồm sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH 2021 - 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN KRÔNG
BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Krông Kmar
|
Xã Cư Drăm
|
Xã Cư KTy
|
Xã Cư Pui
|
Xã Dang Kang
|
Xã Ea Trul
|
Xã Hòa Lễ
|
Xã Hòa Phong
|
Xã Hòa Sơn
|
Xã Hòa Tân
|
Xã Hòa Thành
|
Xã Khuê Ngọc Điền
|
Xã Yang Mao
|
Xã Yang Reh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…+(18)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
4.577,7
|
|
1.339,2
|
274,3
|
1.097,2
|
10,7
|
496,3
|
64,5
|
30,6
|
474,3
|
32,3
|
|
55,6
|
436,7
|
265,8
|
1.1
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
274,3
|
|
|
8,3
|
214,9
|
|
|
|
28,3
|
4,3
|
3,4
|
|
|
15,0
|
|
1.2
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.029,9
|
|
93,3
|
3,6
|
12,1
|
|
496,3
|
26,5
|
|
53,8
|
28,9
|
|
49,6
|
|
265,8
|
1.3
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH
|
364,6
|
|
247,2
|
|
47,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69,7
|
|
1.4
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD
|
290,0
|
|
|
|
|
|
|
38,1
|
|
4,0
|
|
|
6,1
|
242,0
|
|
1.5
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX
|
2.601,5
|
|
996,7
|
262,3
|
822,5
|
|
|
|
|
412,3
|
|
|
|
107,7
|
|
1.6
|
Đất
nông nghiệp khác
|
NKH
|
17,3
|
|
2,0
|
|
|
10,7
|
|
|
2,3
|
|
|
|
|
2,3
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
63,6
|
|
2,3
|
|
6,6
|
4,3
|
10,8
|
8,8
|
5,6
|
8,3
|
|
|
0,6
|
16,4
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
12,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,0
|
|
2.2
|
Đất
cụm công nghiệp
|
SKN
|
4,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,9
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
7,3
|
|
|
|
|
4,3
|
|
|
1,0
|
2,0
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
6,9
|
|
|
|
|
|
2,5
|
|
4,4
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
17,7
|
|
|
|
5,0
|
|
8,2
|
3,1
|
|
1,4
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
14,1
|
|
2,3
|
|
1,6
|
|
|
5,7
|
0,2
|
|
|
|
|
4,4
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
8,2
|
|
2,3
|
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,4
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo
|
DGD
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
5,7
|
|
|
|
|
|
|
5,7
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,8
|
|
|
|
|
|
0,2
|
|
|
|
|
|
0,6
|
|
|