ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1508/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 12
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 99/TTr-SKH ngày 12 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các chỉ tiêu Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2025, cụ thể như sau:
1. Tăng trưởng GRDP đạt 6,84%; trong đó: Nông, lâm
nghiệp tăng 4,75%; Công nghiệp - xây dựng tăng 12,85%; Dịch vụ tăng 6,47%; Thuế
sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 2,32%. GRDP bình quân đầu người đạt 82 triệu
đồng.
2. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 25.000 tỷ đồng.
3. Thu ngân sách nhà nước đạt 3.350 tỷ đồng.
4. Kết cấu hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hóa, cứng hóa chung đạt
74%; tỷ lệ đô thị hóa đạt 27%; Tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 99%; tỷ lệ đảm bảo
nước tưới cho diện tích cần tưới đạt 85%.
5. Lao động và việc làm: Số lao động được tạo việc
làm 18.400 lượt người; đào tạo nghề cho 4.000 người; 16% người lao động trong độ
tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
6. Giảm nghèo (theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025): Tỷ
lệ hộ nghèo giảm từ 1% trở lên, riêng tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số
tại chỗ giảm từ 2% trở lên.
7. Y tế: Đạt 21 giường bệnh/vạn dân; đạt 8,9 bác
sĩ/vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%.
8. Giáo dục: Tăng thêm 10 trường đạt chuẩn quốc
gia.
9. Văn hóa: Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới,
phường, thị trấn văn minh đô thị đạt 63,38%. Gia đình được công nhận gia đình
văn hóa đạt tỷ lệ 88%; thôn, bon, buôn, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa đạt
86,5%; cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu cơ quan, đơn vị đạt văn hóa, đạt 94,5%.
10. Môi trường: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có;
trồng rừng 1.654 ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt 40%.
11. Nông thôn mới: Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông
thôn mới; số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt 17,2 tiêu chí trở lên; Tăng thêm 02
xã đạt chuẩn nông thôn cao.
(Chi tiết như Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ban, ngành:
a) Tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2024 thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện chỉ tiêu kế hoạch được giao.
c) Xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch chi tiết
của ngành, lĩnh vực để thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của
HĐND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, đảm
bảo đồng bộ trong thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch.
2. UBND các huyện, thành phố căn cứ hướng dẫn của
các sở, ngành tổ chức thực hiện đạt chỉ tiêu kế hoạch được giao.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND tỉnh.
b) Thông báo hướng dẫn các chỉ tiêu sản xuất chủ yếu.
Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2025.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2025.
4. Các tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2025.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- Lưu: VT, KT ©.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị tính
|
KH năm 2025
|
Ghi chú
|
A
|
CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (Giá SS2010)
|
Tỷ đồng
|
26.356
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
Tỷ đồng
|
10.136
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
Tỷ đồng
|
5.203
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
14.130
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
Tỷ đồng
|
896
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
6,84
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
4,75
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
12,85
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
6,47
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
%
|
2,32
|
|
2
|
GRDP (giá hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
58.350
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
Tỷ đồng
|
26.917
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
Tỷ đồng
|
10.103
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
19.279
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
Tỷ đồng
|
2.051
|
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu đồng
|
82
|
Chỉ tiêu giao KH
|
3
|
Cơ cấu Tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế
(giá hiện hành)
|
|
100
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
46,13
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
17,31
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
33,04
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP
|
%
|
3,51
|
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội:
|
|
|
|
Tổng số vốn
|
Tỷ đồng
|
25.000
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Chiếm tỉ trọng GRDP (giá HH)
|
%
|
43
|
|
5
|
Thu - Chi ngân sách:
|
|
|
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
3.350
|
|
Chi ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
10.899
|
|
6
|
Kết cấu - Hạ tầng
|
|
|
|
Giao thông:
|
|
|
|
Tỷ lệ nhựa hóa, cứng hóa chung
|
%
|
74
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Đô thị, nhà ở
|
|
|
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
27
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch
|
%
|
100
|
|
Bình quân m2 sàn xây dựng nhà ở tính trên một người
dân
|
m2
|
27,2
|
|
Tỷ lệ thu gom rác thải đô thị
|
%
|
100
|
|
Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà người có công từ quỹ
đền ơn đáp nghĩa
|
Nhà
|
5
|
|
Cấp điện:
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện
|
%
|
99
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ bon, buôn có điện
|
%
|
100
|
|
Nông nghiệp, thủy lợi:
|
|
|
|
Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới
|
%
|
85
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
98
|
|
7
|
Thương mại, dịch vụ, XNK (theo dõi):
|
|
|
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
25.932
|
|
Doanh thu du lịch tăng bình quân hằng năm
|
%
|
20
|
|
Số khách du lịch tăng bình quân hàng năm
|
%
|
20
|
|
Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn
|
Triệu USD
|
1.110
|
|
Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn
|
Triệu USD
|
500
|
|
8
|
Nông nghiệp (theo dõi):
|
|
|
|
Giá trị sản xuất bình quân trên/01 ha đất nông
nghiệp
|
Triệu đồng
|
116
|
|
Diện tích nông nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến
(CNC)
|
Ha
|
500 (Lũy kế 3.000)
|
|
9
|
Công nghiệp (theo dõi):
|
|
|
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP
|
%
|
8
|
|
10
|
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, TTHC
(theo dõi):
|
|
|
|
Chỉ số PCI
|
Thứ hạng
|
Tăng 1 bậc
|
|
Chỉ số PAPI
|
Thứ hạng
|
Nhóm Trung bình thấp
trở lên
|
|
Chỉ số PAR Index
|
Thứ hạng
|
Nhóm B
|
|
B
|
CHỈ TIÊU VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
11
|
Lao động và việc làm:
|
|
|
|
Số lao động được tạo việc làm
|
Người
|
18.400
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Đào tạo nghề
|
Người
|
4.000
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động tham gia
BHXH
|
%
|
16,0
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
|
|
12
|
Giảm nghèo:
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
Giảm từ 1% trở lên
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ
|
%
|
Giảm từ 2% trở lên
|
Chỉ tiêu giao KH
|
13
|
Dân số
|
|
|
|
Dân số trung bình
|
Người
|
709.000
|
|
Phấn đấu đạt mức sinh (số con/01 phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ)
|
Số con/phụ nữ
|
2,30
|
|
14
|
Y tế:
|
|
|
|
Số giường bệnh/vạn dân (không tính giường trạm y
tế xã)
|
Giường
|
21
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Số bác sỹ/vạn dân
|
Bác sỹ
|
8,9
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
≥ 95
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em
dưới 5 tuổi
|
%
|
24,5
|
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em
|
%
|
≥ 95
|
|
15
|
Giáo dục:
|
|
|
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia hàng năm
|
Trường
|
10
|
Chỉ tiêu giao KH
|
16
|
Văn hóa:
|
|
|
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường,
thị trấn văn minh đô thị
|
%
|
63,38
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ gia đình văn hóa
|
%
|
88,0
|
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn văn hóa
|
%
|
86,5
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị văn hóa
|
%
|
94,5
|
|
17
|
Môi trường:
|
|
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
40,0
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Trồng mới rừng
|
ha
|
1.654
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn thông thường
|
%
|
72
|
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế, độc hại
|
%
|
95
|
|
18
|
Nông thôn mới:
|
|
|
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
|
Tăng thêm 2 xã
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt trở lên
|
Tiêu chí
|
17,2
|
Chỉ tiêu giao KH
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
Xã
|
Tăng thêm 2 xã
|
Chỉ tiêu giao KH
|