NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng quy định tại Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03
năm 2023.
Quyết định này sửa đổi nội dung các thủ tục hành
chính có mã 1.003292, 1.003288, 1.003266 được công bố tại Quyết định số 248/QĐ-NHNN
ngày 05/02/2018; thủ tục hành chính có mã 1.001591, 1.001537 được công bố tại Quyết
định số 891/QĐ-NHNN 07/05/2018; thủ tục hành chính có mã 1.001201 được công bố
tại Quyết định số 319/QĐ-NHNN ngày 15/03/2016; thủ tục hành chính có mã
1.001655, 1.001668, 1.001650 được công bố tại Quyết định số 234a/QĐ-NHNN ngày 11/02/2019 và thủ tục hành
chính có mã 1.000527, 1.000516 được công bố tại Quyết định số 1139/QĐ-NHNN ngày 25/05/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4.NTHa, TTCSNH8.MTTNGA.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 175/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
1
|
1.003292
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi tên của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
2
|
1.003288
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính
|
Thông tư số 27/2022/TT-
NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
3
|
1.003266
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chính (không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính) của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
4
|
1.001591
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận thay đổi tên của tổ chức
tài chính vi mô
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
5
|
1.001537
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
B
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
1.001201
|
Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch
bưu điện
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2
|
1.001655
|
Thủ tục thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh do
thay đổi địa giới hành chính (không thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh) của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư số 27/2022/TT-
NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
3
|
1.001668
|
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư số 27/2022/TT-
NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
4
|
1.001650
|
Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
5
|
1.000527
|
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của Ngân
hàng hợp tác xã
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
6
|
1.000516
|
Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao
dịch của ngân hàng hợp tác xã do thay đổi địa giới hành chính (không thay đổi
địa điểm đặt trụ sở) của ngân hàng hợp tác xã
|
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
I. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục chấp thuận thay đổi
tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập và gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên do người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao
gồm các nội dung: Tên hiện tại; tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định
của pháp luật có liên quan về đặt tên; lý do thay đổi;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc thay đổi tên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là
ngân hàng.
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
2. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cùng địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt
trụ sở chính
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng phi
ngân hàng có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới theo
quy định của pháp luật có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là
ngân hàng.
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
3. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa chỉ đặt trụ sở chính (không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính) của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi Ngân
hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính
không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc
thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc
thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là
ngân hàng.
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
4. Thủ tục đề nghị chấp thuận
thay đổi tên của tổ chức tài chính vi mô
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên, gồm tối
thiểu các nội dung: tên được quy định trong Giấy phép, tên dự kiến thay đổi đảm
bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về việc đặt tên, lý do thay đổi;
+ Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
thay đổi tên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là
ngân hàng.
+ Thông tư số 10/2018/TT-NHNN
ngày 09 tháng 04 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
5. Thủ tục đề nghị chấp thuận
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
√ Địa điểm được quy định trong Giấy phép;
√ Địa điểm dự kiến thay đổi, trong đó xác định
rõ: tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ)
và tên xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung
ương. Địa điểm dự kiến thay đổi phải đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước
về trụ sở chính;
√ Lý do thay đổi;
√ Kế hoạch chuyển trụ sở chính đảm bảo tính
liên tục trong hoạt động;
+ Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tài chính vi
mô có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là
ngân hàng.
+ Thông tư số 10/2018/TT-NHNN
ngày 09 tháng 04 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
II. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thủ tục tự nguyện chấm dứt
hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch
bưu điện gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện có văn bản chấp thuận chấm dứt hoạt
động phòng giao dịch bưu điện; trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố; hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trong
đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị của Ngân hàng
thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch
bưu điện;
+ Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ
và các lợi ích liên quan của phòng giao dịch bưu điện chấm dứt hoạt động
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 43/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại
cổ phần Bưu điện Liên Việt;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
2. Thủ tục thay đổi địa chỉ đặt
trụ sở chi nhánh do thay đổi địa giới hành chính (không thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chi nhánh) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận thay đổi địa chỉ chi nhánh gửi kèm
các tài liệu chứng minh về việc thay đổi địa chỉ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân
hàng xác nhận việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh.
- Cách thức thực hiện:
+ Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố; hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
xác nhận thay đổi địa chỉ chi nhánh;
+ Tài liệu chứng minh về việc thay đổi địa chỉ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(i) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở
chi nhánh; trụ sở phải đảm bảo lưu trữ chứng từ, thuận tiện và an toàn cho giao
dịch, an toàn tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp
điện, liên lạc duy trì liên tục hoạt động, đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy nổ;
(ii) Trụ sở chi nhánh có kho tiền theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước hoặc két quỹ đảm bảo an toàn;
(iii) Chi nhánh có hệ thống công nghệ thông tin kết
nối trực tuyến với trụ sở chính đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ
liệu hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ và thực
hiện báo cáo thống kê;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 53/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về mạng lưới của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
3. Thay đổi địa điểm đặt trụ
sở chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh đề
nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản
gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố; hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, trong đó tối thiểu bao gồm
các nội dung: địa điểm hiện tại; địa điểm dự kiến chuyển đến đảm bảo đáp ứng
yêu cầu quy định; kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
+ Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc nghị quyết
của Hội đồng quản trị về việc thông qua thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh
hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi
nhánh đặt trụ sở và địa điểm dự kiến thay đổi phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi
nhánh; trụ sở phải đảm bảo lưu trữ chứng từ, thuận tiện và an toàn cho giao dịch,
an toàn tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện,
liên lạc duy trì liên tục hoạt động, đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy nổ;
+ Trụ sở chi nhánh có kho tiền theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước hoặc két quỹ đảm bảo an toàn;
+ Chi nhánh có hệ thống công nghệ thông tin kết nối
trực tuyến với trụ sở chính đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu
hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ và thực hiện báo
cáo thống kê.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 53/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về mạng lưới của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
4. Tự nguyện chấm dứt hoạt động,
giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh theo
quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đày đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động, giải thể chi
nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt
hoạt động, giải thể chi nhánh. Trường hợp không chấp thuận, văn bản nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
+ Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố; hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động,
giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải
quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm
dứt hoạt động, giải thể;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng
thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng về việc chấm dứt hoạt động, giải
thể chi nhánh hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ
và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 53/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về mạng lưới của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
5. Thay đổi địa điểm đặt trụ
sở chi nhánh của Ngân hàng hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng hợp tác xã lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh đề nghị thay
đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh
kiểm tra địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh và có văn bản gửi ngân hàng hợp
tác xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi
nhánh; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố; hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng hợp tác xã đề nghị chấp thuận
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, trong đó báo cáo rõ việc đáp ứng điều
kiện quy định và nêu cụ thể địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.
+ Nghị quyết của Đại hội thành viên hoặc Nghị quyết
của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ về việc thông qua thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chi nhánh.
+ Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện
theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Ngân hàng hợp tác xã chỉ được thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chi nhánh trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh đã được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận;
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi
nhánh; trụ sở phải đảm bảo lưu trữ chứng từ, thuận tiện và an toàn cho giao dịch,
tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện, liên lạc
duy trì liên tục, đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy nổ;
+ Trụ sở chi nhánh có kho tiền đảm bảo an toàn theo
tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngân hàng hợp tác xã hiện
có hơn 01 chi nhánh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, ngân hàng hợp tác xã phải có tối thiểu 01 chi nhánh có kho tiền theo tiêu
chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước và phải chịu trách nhiệm chuyển tiền của
các chi nhánh không có kho tiền về chi nhánh có kho tiền theo quy định nội bộ của
ngân hàng hợp tác xã;
+ Chi nhánh có hệ thống công nghệ thông tin kết nối
trực tuyến với trụ sở chính; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu
hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 09/2018/TT-NHNN
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
6. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã do thay đổi địa giới hành
chính (không thay đổi địa điểm đặt trụ sở) của ngân hàng hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng hợp tác xã có văn bản đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận thay đổi địa chỉ. Văn bản đề nghị của
ngân hàng hợp tác xã phải gửi kèm các tài liệu chứng minh hoặc xác nhận của cơ
quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi địa chỉ nêu
trên.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi
nhánh có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã xác nhận việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chi nhánh, phòng giao dịch.
- Cách thức thực hiện:
+ Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố; hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng hợp tác xã đề nghị xác nhận
thay đổi địa chỉ trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch;
+ Nghị quyết của Đại hội thành viên hoặc Nghị quyết
của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ về việc thông qua thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chi nhánh;
+ Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện
quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận việc thay đổi địa chỉ trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Ngân hàng hợp tác xã chỉ được thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chi nhánh trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh đã được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận;
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi
nhánh; trụ sở phải đảm bảo lưu trữ chứng từ, thuận tiện và an toàn cho giao dịch,
tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện, liên lạc
duy trì liên tục, đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy nổ;
+ Trụ sở chi nhánh có kho tiền đảm bảo an toàn theo
tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngân hàng hợp tác xã hiện
có hơn 01 chi nhánh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, ngân hàng hợp tác xã phải có tối thiểu 01 chi nhánh có kho tiền theo tiêu
chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước và phải chịu trách nhiệm chuyển tiền của
các chi nhánh không có kho tiền về chi nhánh có kho tiền theo quy định nội bộ của
ngân hàng hợp tác xã;
+ Chi nhánh có hệ thống công nghệ thông tin kết nối
trực tuyến với trụ sở chính; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu
hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư số 09/2018/TT-NHNN
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
+ Thông tư số 27/2022/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.