Loading


Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 2131/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/10/2022
Ngày có hiệu lực 18/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Ngọc Sơn
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2131/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 10 năm 2022

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030 CỦA HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 09/2021/BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giai đoạn 2021 - 2030 cho các huyện, thành phố, thị xã;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ tại Tờ trình số 3421/TTr-UBND ngày 07/9/2022; của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3689/TTr-STMMT ngày 10/10/2022; sau khi họp UBND tỉnh, lấy ý kiến thống nhất Ủy viên UBND tỉnh ngày 14/10/2022 (Thông báo số 393/TB-UBND ngày 17/10/2022).

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của huyện Đức Thọ (kèm Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 và bản đồ Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 tỷ lệ 1/25.000), với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Tổng diện tích

20.349,86

100

20.349,86

 

20.349,86

100

1

Đất nông nghiệp

14.519,89

71,35

13.633,95

20,68

13.654,63

67,10

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

6.561,33

32,24

6.066,48

1,19

6.067,67

29,82

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.445,19

26,76

5.693,19

0,39

5.693,58

27,98

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.092,97

10,28

 

1544,32

1.544,32

7,59

1.3

Đất trồng cây lâu năm

2.493,69

12,25

2.406,25

 

2.406,25

11,82

1.4

Đất rừng phòng hộ

92,14

0,45

92,14

 

92,14

0,45

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

2.940,73

14,45

2.723,58

 

2.723,58

13,38

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

136,88

0,67

136,88

 

136,88

0,67

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

246,45

1,21

 

362,46

362,46

1,78

1.8

Đất làm muối

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

5.288,61

25,99

6.569,18

-20,38

6.548,80

32,18

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

16,07

0,08

120,12

 

120,12

0,59

2.2

Đất an ninh

1,00

 

3,70

 

3,70

0,02

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

31,75

0,16

253,28

 

253,28

1,24

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

21,13

0,10

170,09

23,60

193,69

0,95

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

16,86

0,08

80,58

-58,90

21,68

0,11

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

30,75

0,15

30,75

176,60

207,35

1,02

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

20,72

0,10

 

20,32

20,32

0,10

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

2.658,88

13,07

3.016,59

-1,45

3.015,14

14,82

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

1.748,02

8,59

1.878,45

 

1.878,45

9,23

-

Đất thủy lợi

471,29

2,32

579,32

 

579,32

2,85

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

2,10

0,01

2,40

 

2,40

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

7,31

0,04

9,68

-0,56

9,12

0,04

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

69,17

0,34

77,26

-0,20

77,06

0,38

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

53,17

0,26

60,32

 

60,32

0,30

-

Đất công trình năng lượng

3,45

0,02

23,21

 

23,21

0,11

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

1,09

0,01

3,98

-0,50

3,48

0,02

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

10,80

0,05

12,30

 

12,30

0,06

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

3,49

0,02

19,73

-1,00

18,73

0,09

-

Đất cơ sở tôn giáo

10,83

0,05

19,76

0,31

20,07

0,10

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

271,80

1,34

319,95

 

319,95

1,57

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

 

 

 

1,59

1,59

0,01

-

Đất chợ

6,37

0,03

 

8,65

8,65

0,04

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

 

 

 

50,00

50,00

0,25

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

27,89

0,14

 

30,61

30,61

0,15

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

0,88

 

 

20,09

20,09

0,10

2.13

Đất ở tại nông thôn

848,98

4,17

1.074,78

6,95

1.081,73

5,32

2.14

Đất ở tại đô thị

91,71

0,45

172,36

 

172,36

0,85

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

20,92

0,10

28,65

 

28,65

0,14

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

2,43

0,01

2,43

 

2,43

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất tín ngưỡng

53,04

0,26

 

54,87

54,87

0,27

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

1.004,99

4,94

 

977,10

977,10

4,80

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

439,07

2,16

 

294,64

294,64

1,45

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

1,54

0,01

 

1,54

1,54

0,01

3

Đất chưa sử dụng

541,36

2,66

146,73

-0,30

146,43

0,72

(Chi tiết diện tích đến năm 2030 theo từng đơn vị hành chính cấp xã thể hiện tại Biểu 01)

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.307,37

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

731,81

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

708,57

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

238,11

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

95,66

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

201,07

1.5

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

39,22

1.6

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

1,50

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

66,72

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

LUA/NTS

49,10

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR (a)

17,62

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

27,70

(Chi tiết diện tích đất xin chuyển mục đích theo từng đơn vị hành chính cấp xã thể hiện tại Biểu 02)

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

284,82

1.1

Đất trồng lúa

LUA

197,94

 

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

197,94

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,20

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

7,80

1.4

Đất nông nghiệp khác

NKH

78,88

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

110,11

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,19

2.2

Đất an ninh

CAN

0,10

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

16,80

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

18,20

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0,95

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

23,60

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

32,29

-

Đất giao thông

DGT

11,60

-

Đất thủy lợi

DTL

11,02

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,05

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,50

-

Đất công trình năng lượng

DNL

3,34

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,98

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,55

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

1,36

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

1,70

-

Đất chợ

DCH

0,69

2.8

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

7,00

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,97

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

1,80

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

7,29

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

0,55

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,22

2.14

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,65

(Chi tiết diện tích đất xin chuyển mục đích theo từng đơn vị hành chính cấp xã thể hiện tại Biểu 03)

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của huyện Đức Thọ kèm theo.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ có trách nhiệm:

1. Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất được duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Đức Thọ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]
1