ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
95/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
28 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP
QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2016/QĐ-UBND NGÀY 20/9/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11
tháng năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD
ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số
08/2012/TT-BXD ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10 tháng 4 năm 2009 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Công
an hướng dẫn thực hiện việc cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu
công nghiệp;
Thực hiện kết luận của Ban
cán sự Đảng UBND tỉnh tại Phiếu trình xin ý kiến ngày 17 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 373/TTr-SXD ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo
Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như
sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này phân công, phân
cấp quản lý các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
theo hệ thống cấp nước tập trung tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn, khu
kinh tế và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Các nội dung không quy định
tại Quy định này thực hiện theo hướng dẫn tại các quy định pháp luật khác có
liên quan. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
2 như sau:
“1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các cơ quan nhà nước được phân công, phân cấp quản
lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn
tỉnh Bình Định”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a, e
khoản 1 như sau:
“a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện các phương án phát triển mạng lưới cấp nước đô thị và khu
công nghiệp theo quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan thẩm định phương án giá bán nước sạch tại đô
thị và khu công nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn
nguyên tắc, phương pháp định giá nước nước sạch đối với các công trình cấp nước
tại khu vực đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
2 và bổ sung điểm h vào khoản 2 như sau:
“a) Tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện các phương án phát triển mạng lưới cấp nước nông thôn theo quy
hoạch tỉnh được phê duyệt.
h) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính thẩm định phương án giá bán nước sạch tại khu vực nông thôn trước khi trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp định giá nước
nước sạch đối với các công trình cấp nước tại khu vực nông thôn”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm
b khoản 3 như sau:
“a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan hướng dẫn nguyên
tắc, phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh;
b) Có ý kiến về phương án giá
nước sạch do Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định
gửi lấy ý kiến.
d) Sửa đổi điểm a khoản 5 như
sau:
“a) Trên cơ sở đề nghị của sở,
ngành, địa phương, đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan lập danh mục mời gọi đầu tư và đẩy mạnh
công tác thu hút đầu tư đối với các công trình liên quan đến hoạt động sản xuất,
phân phối và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh”.
e) Sửa đổi khoản 7 như sau:
“7. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tham gia thẩm định, cho ý kiến
về công nghệ xử lý nước sạch thuộc dự án đầu tư xây dựng mới và kiểm tra công
nghệ đã được vận hành tại các dự án đầu tư được xây dựng.
b) Cập nhật và đăng tải các
thông tin khoa học, kết quả nghiên cứu, sáng chế được công nhận ứng dụng hiệu
quả trong lĩnh vực cấp nước”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như
sau:
“1. Cung cấp nước sạch đảm bảo
chất lượng theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của Bộ trưởng Bộ Y tế và
Quy chuẩn QCĐP 01:2022/BĐ - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Định của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Định”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như
sau:
“3. Lập phương án giá nước sạch
sau khi thống nhất với bên ký văn bản thỏa thuận dịch vụ cấp nước, trình Sở Xây
dựng (đối với nước sạch tại đô thị và khu công nghiệp), Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (đối với nước sạch tại khu vực nông thôn) thẩm định để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định”.
c) Bổ sung khoản 6a vào sau khoản
6 như sau:
“6a. Đối với đơn vị quản lý, vận
hành công trình cấp nước nông thôn: Lập, phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn của
hệ thống cấp nước do mình quản lý tại khu vực nông thôn theo quy định tại Điều
8, Điều 9 Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu
vực nông thôn”.
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như
sau:
“9. Chủ động tổ chức kiểm tra vệ
sinh, chất lượng nước và báo cáo định kỳ kết quả xét nghiệm mẫu nước cho cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt và Quyết
định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 20/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Bình Định; trường hợp mẫu nước không đạt tiêu chuẩn quy định
thì phải có trách nhiệm xử lý kịp thời.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như
sau:
“Điều 7. Xử lý vi phạm
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao, các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, thanh tra, xử phạt
theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính có liên quan đến hoạt
động cấp nước theo quy định tại Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng; Nghị định số
45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản; Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng
sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh;
Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ+CV VP UBND tỉnh;
- TTTH-CB;
- Lưu: VT, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|