NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
11/2013/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 05 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM
2013 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường,
giải quyết nợ xấu và Nghị quyết số 48/NQ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3
năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông
tư quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định về cho
vay hỗ trợ nhà ở từ nguồn tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi
là Ngân hàng Nhà nước) theo Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ
xấu và Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về phiên họp
thường kỳ Chính phủ tháng 3 năm 2013;
b) Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương
mại cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (sau đây gọi là ngân hàng)
dành một lượng vốn tối thiểu 3% tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối năm trước
để cho vay các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Đối với các
khoản cho vay không từ nguồn hỗ trợ tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước, ngân
hàng thực hiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành với lãi suất và thời
hạn phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tình hình tài chính của ngân
hàng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng vay vốn (sau đây gọi là khách hàng)
bao gồm:
- Các đối tượng mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2,
giá bán dưới 15.000.000 đồng/m2 được quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày
15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc xác định các đối tượng được
vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 07/01/2013 của Chính phủ và các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 07/2013/TT-BXD
(nếu có);
- Doanh nghiệp là chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiêp là chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại
được chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng công bố trong
từng thời kỳ (sau đây gọi là doanh nghiệp).
b) Ngân hàng cho vay theo quy định tại Thông tư này
bao gồm:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam;
- Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam;
- Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam;
- Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam;
- Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc cho vay hỗ
trợ nhà ở
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện
tái cấp vốn để hỗ trợ cho các ngân hàng cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông
tư này. Việc giải ngân cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với khách hàng từ
nguồn tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước kết thúc khi Ngân hàng Nhà nước giải
ngân hết số tiền tái cấp vốn nhưng tối đa là 36 tháng kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
2. Ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng
theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng và các quy định tại Thông tư này. Ngân hàng có trách nhiệm xem xét,
thẩm định, quyết định cho vay đối với khách hàng và chịu trách nhiệm về quyết định
cho vay của mình.
3. Khách hàng có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục
đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng tín dụng.
4. Ngân hàng cho vay các doanh nghiệp là chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự
án nhà ở xã hội trên cơ sở danh mục do Bộ Xây dựng công bố trong từng thời kỳ.
Tổng mức cho vay của các ngân hàng đối với doanh nghiệp chiếm tối đa 30% nguồn
tái cấp vốn hỗ trợ nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư
này.
Chương 2.
CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở CỦA
NGÂN HÀNG
Điều 3. Điều kiện cho vay
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật
hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng; quy định tại Thông
tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 05 năm
2013 của Bộ Xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 07/2013/TT-BXD (nếu có), khách hàng phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau:
1. Đối với khách hàng cá nhân vay để mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2,
giá bán dưới 15.000.000 đồng/m2:
a) Có hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hợp
đồng thuê mua nhà ở thương mại với chủ đầu tư;
b) Có mục đích vay vốn để trả khoản tiền chưa thanh
toán mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại theo quy định
tại Thông tư này đối với các hợp đồng đã ký với chủ đầu tư kể từ ngày 07 tháng
01 năm 2013;
c) Có đề nghị vay vốn để mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại và cam kết khách hàng, các thành viên trong
hộ gia đình của khách hàng chưa được vay vốn hỗ trợ tại ngân hàng để mua, thuê,
thuê mua nhà ở theo quy định tại Thông tư này;
d) Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào phương án vay
theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Đối với khách hàng doanh nghiệp:
a) Là doanh nghiệp theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 1 Thông tư này;
b) Có mục đích vay vốn để trả các chi phí chưa
thanh toán phát sinh kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2013 (không bao gồm chi phí thuế)
để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi
công năng sang dự án nhà ở xã hội theo quy định tại Thông tư này;
c) Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào dự án, phương
án vay theo quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Có cam kết chưa được vay vốn hỗ trợ tại ngân
hàng để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi
công năng sang dự án nhà ở xã hội theo quy định tại Thông tư này.
3. Ngân hàng quy định cụ thể mức vốn tối thiểu của
khách hàng tham gia vào dự án, phương án vay nhưng không vượt quá 20% phương án
vay đối với khách hàng quy định tại khoản 1 Điều này và không vượt quá 30% tổng
mức đầu tư của dự án, phương án vay đối với khách hàng quy định tại khoản 2 Điều
này. Trường hợp khách hàng thuê mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ 20% giá trị
căn nhà thuê mua thì ngân hàng không quy định mức vốn tối thiểu.
Điều 4. Mức lãi suất cho vay
1. Mức lãi suất cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng
đối với khách hàng được Ngân hàng Nhà nước công bố hàng năm và áp dụng cho các
khoản vay có dư nợ trong năm.
2. Mức lãi suất áp dụng trong năm 2013 là 6%/năm.
3. Định kỳ vào tháng 12 hàng năm, Ngân hàng Nhà nước
xác định và công bố lại mức lãi suất áp dụng cho năm tiếp theo, bằng khoảng 50%
lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường nhưng không vượt
quá 6%/năm.
4. Thời gian áp dụng mức lãi suất
cho vay nêu tại Điều này tối đa 10 năm đối với khách hàng mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại và 5 năm đối với khách hàng là doanh
nghiệp, nhưng không vượt quá thời điểm 01/06/2023.
Điều 5. Thời hạn cho vay
1. Thời hạn cho vay đối với khách hàng mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại tối thiểu là 10 năm. Trường
hợp khách hàng có nhu cầu vay dưới 10 năm thì khách hàng được thỏa thuận với
ngân hàng thời hạn cho vay thấp hơn thời hạn cho vay tối thiểu.
2. Thời hạn cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
tối đa là 5 năm.
Điều 6. Biện pháp bảo đảm tiền
vay
Ngân hàng xem xét và quyết định việc cho vay có bảo
đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Phân loại nợ và xử lý rủi
ro
Việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo Thông tư này được thực
hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 3.
TÁI CẤP VỐN CHO VAY HỖ
TRỢ NHÀ Ở
Điều 8. Tái cấp vốn của Ngân
hàng Nhà nước
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện
giải ngân khoản cho vay tái cấp vốn khoảng 30.000 tỷ đồng đối với ngân hàng
trên cơ sở dư nợ cho vay của ngân hàng đối với khách hàng, nhưng tối đa là 36
tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Tổng số tiền tái cấp vốn cụ
thể do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Lãi suất tái cấp vốn:
a) Lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối
với ngân hàng thấp hơn lãi suất cho vay của ngân hàng đối với khách hàng là
1,5%/năm tại cùng thời điểm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn
trong hạn;
b) Định kỳ vào ngày làm việc đầu tiên hàng tháng,
ngân hàng có trách nhiệm trả lãi tái cấp vốn của tháng trước liền kề cho Ngân
hàng Nhà nước.
3. Thời hạn tái cấp vốn: trừ trường
hợp thu nợ tái cấp vốn theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước quy định tại điểm
d khoản 5 Điều này, thời hạn tái cấp vốn cho vay hỗ trợ nhà ở từng lần là 364
ngày và tự động được gia hạn đối với dư nợ tái cấp vốn còn lại tại thời điểm đến
hạn thêm 01 (một) thời gian bằng thời hạn tái cấp vốn lần đầu. Việc tự động gia
hạn được thực hiện tối đa kéo dài đến ngày 01/6/2023. Dư nợ còn lại của khách
hàng tại ngân hàng sau ngày 01/6/2023 được chuyển sang hình thức cho vay bằng
nguồn vốn của ngân hàng.
4. Giải ngân và tái cấp vốn: hàng tháng, căn cứ vào
kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước thực hiện giải ngân
hoặc thu hồi nợ tái cấp vốn đối với ngân hàng, bảo đảm dư nợ tái cấp vốn của
ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước không vượt quá dư nợ cho vay của ngân hàng đối
với khách hàng tại thời điểm giải ngân hoặc thu hồi nợ tái cấp vốn.
5. Quy trình, thủ tục tái cấp vốn:
a) Ngân hàng Nhà nước ký hợp đồng tái cấp vốn
nguyên tắc về cho vay hỗ trợ nhà ở với từng ngân hàng;
b) Định kỳ chậm nhất vào ngày 05
hàng tháng, ngân hàng báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở theo Phụ lục số 01
kèm theo Thông tư này về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) làm cơ sở để Ngân
hàng Nhà nước giải ngân hoặc thu hồi nợ tái cấp vốn;
c) Trường hợp giải ngân tái cấp vốn:
i) Ngân hàng có văn bản đề nghị
vay tái cấp vốn gửi kèm theo báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở;
ii) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ của ngân hàng, Vụ Tín dụng chủ trì xin ý kiến của Vụ Chính
sách tiền tệ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về đề nghị vay tái cấp vốn của
ngân hàng;
iii) Trong thời hạn tối đa 02
ngày làm việc, các đơn vị nêu tại điểm c(ii) khoản này có ý kiến bằng văn bản gửi
Vụ Tín dụng để tổng hợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phê duyệt
số tiền tái cấp vốn cho ngân hàng;
iv) Căn cứ vào quyết định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước và hợp đồng tái cấp vốn nguyên tắc về cho vay hỗ trợ nhà
ở giữa Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà
nước thực hiện giải ngân và ngân hàng ký khế ước nhận nợ đối với khoản tái cấp
vốn được giải ngân.
d) Trường hợp thu nợ tái cấp vốn:
i) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước (Vụ
Tín dụng) xác định và thông báo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và ngân
hàng về số tiền nợ gốc tái cấp vốn ngân hàng phải hoàn trả Ngân hàng Nhà nước;
ii) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng), ngân hàng có trách nhiệm
hoàn trả nợ gốc tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước;
iii) Việc thu nợ gốc tái cấp vốn
được tính giảm trừ lần lượt vào các khế ước nhận nợ của ngân hàng tại Ngân hàng
Nhà nước theo thứ tự thời gian của các khế ước nhận nợ, tính từ khế ước nhận nợ
đầu tiên;
iv) Đến ngày 01/6/2023 ngân hàng
phải hoàn trả toàn bộ nợ gốc và lãi vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước.
6. Xử lý đối với việc không trả
nợ đúng hạn:
Trường hợp ngân hàng vi phạm việc trả nợ gốc và lãi
theo quy định tai Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản nợ (gốc và lãi)
sang nợ quá hạn và áp dụng theo mức lãi suất nợ quá hạn, kể từ ngày quá hạn. Đồng
thời Ngân hàng Nhà nước thực hiện thu hồi khoản nợ quá hạn theo các thứ tự ưu
tiên sau:
a) Trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác (nếu có) của
ngân hàng;
c) Các hình thức khác theo quy
định của pháp luật.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm của khách
hàng
1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về vay
hỗ trợ nhà ở và các cam kết trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của các thông tin, tài liệu cung cấp cho ngân hàng để thẩm định và quyết định
cho vay.
Điều 10. Trách nhiệm của ngân
hàng
1. Ban hành văn bản hướng dẫn về
cho vay hỗ trợ nhà ở trong hệ thống phù hợp với các quy định của Thông tư này
và pháp luật có liên quan.
2. Theo dõi, hạch toán, quản lý riêng việc cho vay
hỗ trợ nhà ở.
3. Định kỳ chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng, gửi
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin báo cáo Ngân hàng Nhà nước
4. Sau khi thẩm định và dự kiến quyết
định cho vay đối với doanh nghiệp ngân hàng gửi báo cáo dự kiến cho vay đối với
doanh nghiệp theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này về Ngân hàng Nhà nước và
chỉ được ký hợp đồng đối với doanh nghiệp sau khi được Ngân hàng Nhà nước thông
báo còn nguồn tái cấp vốn dành cho đối tượng này.
Điều 11. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tín dụng:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ
quan thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông
tư này.
b) Định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, đồng gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan thanh tra giám sát
ngân hàng về kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng;
c) Đề xuất biện pháp theo dõi để tham mưu cho Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tổng số tiền tái cấp vốn cụ thể và thời điểm
kết thúc giải ngân tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này;
d) Theo dõi, tổng hợp nhu cầu vốn cho vay của ngân
hàng đối với doanh nghiệp. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của ngân hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông
tư này, thông báo cho ngân hàng về nguồn tái cấp vốn dành cho đối tượng
này.
2. Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Phối hợp với Vụ Tín dụng và các đơn vị có liên
quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư
này.
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tín dụng, Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng xác định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước mức lãi
suất cho vay hỗ trợ nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư
này.
3. Sở Giao dịch:
a) Soạn thảo và thực hiện ký kết hợp đồng nguyên tắc
về cho vay hỗ trợ nhà ở giữa Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng; giải ngân, thu nợ
gốc; tính, thông báo và thu lãi; hạch toán và theo dõi khoản tái cấp vốn hỗ trợ
nhà ở đối với ngân hàng;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng và các đơn vị có liên
quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
4. Vụ Tài chính Kế toán:
Chủ trì xử lý về hạch toán kế toán liên quan đến
cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư này.
5. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của
ngân hàng đối với khách hàng theo quy định của Thông tư này và các văn bản pháp
luật có liên quan;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng và các đơn vị có liên
quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư
này.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo dõi và phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở trên địa bàn.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 06 năm 2013.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc ngân hàng thương mại nhà nước, ngân
hàng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; các đối tượng
được hỗ trợ vay vốn về nhà ở chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 12;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Bộ Xây dựng (để phối hợp thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư; Lao động Thương binh và Xã hội;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ TD.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
KẾT
QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO THÔNG TƯ SỐ ……../2013/TT-NHNN
Tháng…….năm…….
Tổng dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP đến ngày ……là: ……… tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng ....% tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, trong đó:
- Dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở từ nguồn vốn của ngân
hàng là …………. tỷ đồng;
- Dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng từ nguồn
tái cấp vốn của NHNN là ……. tỷ đồng. Dư nợ tái cấp vốn hỗ trợ nhà ở của ngân
hàng tại Ngân hàng Nhà nước là …….. tỷ đồng. Chi tiết kết quả cho vay hỗ trợ
nhà ở từ nguồn tái cấp vốn của NHNN theo bảng dưới đây.
Đơn vị: tỷ đồng
STT
|
Tên chi nhánh
|
Tên khách hàng
|
Ngày vay
|
Doanh số cho
vay lũy kế từ đầu chương trình
|
Doanh số thu nợ
lũy kế từ đầu chương trình
|
Dư nợ
|
Ngày đến hạn trả
nợ cuối cùng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cho vay đối với khách hàng là đối tượng thu nhập
thấp, cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để mua, thuê, thuê mua
nhà ở
|
1
|
Cho vay mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
|
1.1
|
Chi nhánh A
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi nhánh B
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 1(I), trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay mua nhà ở xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay thuê nhà ở xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay thuê mua nhà ở xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay thuê, mua nhà ở thương mại
|
2.1
|
Chi nhánh A
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi nhánh B
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 2(I), trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay thuê nhà ở thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay mua nhà ở thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là chủ
đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại được chuyển đổi
công năng sang dự án nhà ở xã hội
|
1
|
Cho vay dự án xây dựng nhà ở xã hội
|
1.1
|
Chi nhánh A
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi nhánh B
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 1(II)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay dự án nhà ở thương mại được chuyển đổi
công năng sang dự án nhà ở xã hội
|
2.1
|
Chi nhánh A
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi nhánh B
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 2(II)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng cộng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngày số liệu là ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
- Tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được lấy theo số
liệu ngân hàng báo cáo Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ hàng tháng.
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
…… Ngày ……
tháng …… năm 20 …
Ngân hàng
(Người đại diện hợp pháp của ngân hàng ký tên và đóng dấu)
|
DỰ
KIẾN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
STT
|
Doanh nghiệp
|
Địa điểm dự án
|
Mục đích vay vốn
|
Số tiền dự kiến
cho vay
|
Số tiền dự kiến
giải ngân từ nguồn tái cấp vốn
|
Số tiền dự kiến
giải ngân từ nguồn vốn của ngân hàng
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
Hà Nội
|
Đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
|
...
|
...
|
…
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
3
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
TỔNG CỘNG
|
…
|
…
|
…
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
…… Ngày ……
tháng …… năm 20…
Ngân hàng
(Người đại diện hợp pháp của ngân hàng ký tên và đóng dấu)
|