Loading


Thông tư 43/2024/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 57/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 43/2024/TT-BGTVT
Ngày ban hành 15/11/2024
Ngày có hiệu lực 01/01/2025
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Xuân Sang
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2024/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2024/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 57/2024/NĐ- CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 57/2024/NĐ-CP), bao gồm:

1. Nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện; nạo vét khẩn cấp; công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quản lý thi công đối với nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa từ nguồn ngân sách nhà nước.

2. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị quản lý dự án là đơn vị thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng theo các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng được pháp luật hiện hành quy định.

2. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện là hợp đồng có giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với toàn bộ nội dung, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi.

3. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là Chi cục Đường thủy nội địa, Cảng vụ Đường thủy nội địa.

Chương II

NẠO VÉT DUY TU THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN; NẠO VÉT KHẨN CẤP; CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ THI CÔNG NẠO VÉT DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN NẠO VÉT KẾT HỢP THU HỒI SẢN PHẨM

Mục 1. NẠO VÉT DUY TU THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN

Điều 4. Cơ sở lựa chọn hình thức nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện

1. Nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện căn cứ vào các nội dung sau:

a) Tầm quan trọng của tuyến luồng đối với hoạt động hàng hải, đường thủy nội địa, khả năng khai thác các cảng biển (đối với luồng hàng hàng hải công cộng), cảng, bến thủy nội địa (đối với đường thủy nội địa) phục vụ phát triển kinh tế xã hội;

b) Số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa; số lượng, chủng loại, kích thước tàu biển (đối với luồng hàng hàng hải công cộng), phương tiện thủy nội địa (đối với đường thủy nội địa) thông qua cảng, bến trên tuyến luồng hàng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa trong thời gian 03 năm gần nhất;

[...]
7