Loading

11:46 - 18/12/2024

Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2024? Xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính thế nào?

Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2024? Xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính thế nào?

Nội dung chính


    Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2024?

    Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2024 vẫn đang áp dụng Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    STT

    Tỉnh

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

    1

    Bắc Kạn

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn


    2

    Cao Bằng

    Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng


    3

    Hà Giang

    Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang


    4

    Lai Châu

    Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu


    5

    Sơn La

    Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La


    6

    Điện Biên

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên


    7

    Lào Cai

    Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa

    Thành phố Lào Cai

    8

    Tuyên Quang

    Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình

    Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang

    9

    Bắc Giang

    Huyện Sơn Động

    Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

    10

    Hòa Bình

    Các huyện Đà Bắc, Mai Châu

    Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình

    11

    Lạng Sơn

    Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng


    12

    Phú Thọ

    Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

    Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê

    13

    Thái Nguyên

    Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ

    Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên

    14

    Yên Bái

    Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu

    Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ

    15

    Quảng Ninh

    Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

    Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

    16

    Hải Phòng

    Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải


    17

    Hà Nam


    Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

    18

    Nam Định


    Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

    19

    Thái Bình


    Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

    20

    Ninh Bình


    Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô

    21

    Thanh Hóa

    Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân

    Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

    22

    Nghệ An

    Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn

    Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa

    23

    Hà Tĩnh

    Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh

    Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh

    24

    Quảng Bình

    Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch

    Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

    25

    Quảng Trị

    Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện còn lại

    26

    Thừa Thiên Huế

    Các huyện A Lưới, Nam Đông

    Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà

    27

    Đà Nẵng

    Huyện đảo Hoàng Sa


    28

    Quảng Nam

    Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm

    Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung)

    29

    Quảng Ngãi

    Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn

    Huyện Nghĩa Hành

    30

    Bình Định

    Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

    Huyện Tuy Phước

    31

    Phú Yên

    Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa

    Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An

    32

    Khánh Hòa

    Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

    33

    Ninh Thuận

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

    34

    Bình Thuận

    Huyện Phú Quý

    Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

    35

    Đắk Lắk

    Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ

    Thành phố Buôn Ma Thuột

    36

    Gia Lai

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Pleiku

    37

    Kon Tum

    Toàn bộ các huyện và thành phố


    38

    Đắk Nông

    Toàn bộ các huyện và thị xã


    39

    Lâm Đồng

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Bảo Lộc

    40

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    Huyện Côn Đảo

    Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc

    41

    Tây Ninh

    Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu

    Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng

    42

    Bình Phước

    Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng

    Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

    43

    Long An

    Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

    Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa

    44

    Tiền Giang

    Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông

    Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

    45

    Bến Tre

    Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại

    Các huyện còn lại

    46

    Trà Vinh

    Các huyện Châu Thành, Trà Cú

    Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh

    47

    Đồng Tháp

    Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự

    Các huyện còn lại

    48

    Vĩnh Long


    Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình

    49

    Sóc Trăng

    Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm

    Thành phố Sóc Trăng

    50

    Hậu Giang

    Toàn bộ các huyện, thị xã Long Mỹ và thành phố Ngã Bảy

    Thành phố Vị Thanh

    51

    An Giang

    Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu

    Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

    52

    Bạc Liêu

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Bạc Liêu

    53

    Cà Mau

    Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

    Thành phố Cà Mau

    54

    Kiên Giang

    Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên

    Thành phố Rạch Giá

    55


    Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ)

    Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ

    Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2024? Xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính thế nào?

    Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư mới nhất 2024? Xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính thế nào?

    Hướng dẫn xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính thế nào?

    Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính như sau:

    - Trường hợp đơn vị hành chính mới được thành lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính (chia, tách, nâng cấp đơn vị hành chính cũ đang thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư) do sắp xếp, điều chỉnh địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau nhưng chưa được quy định là địa bàn ưu đãi đầu tư thì thực hiện như sau:

    + Đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn ưu đãi đầu tư tính theo đa số của số đơn vị hành chính cấp xã đang hưởng;

    + Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

    + Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

    + Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    - Khi điều chỉnh địa giới hành chính, đơn vị cấp xã bị điều chỉnh được hưởng ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn cấp huyện nơi tiếp nhận đơn vị hành chính đó.

    Hình thức ưu đãi đầu tư được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định hình thức ưu đãi đầu tư như sau:

    - Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

    - Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

    - Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

    - Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

    saved-content
    unsaved-content
    13