Loading

08:30 - 18/12/2024

Hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung nào? Giá của hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm các nội dung gì?

Tôi muốn hỏi hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung nào? Giá của hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm các nội dung gì?

Nội dung chính

    Hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung nào?

    Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định hợp đồng tư vấn xây dựng phải có nội dung như sau:

    PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH

    PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

    PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

    Điều 1. Diễn giải

    Điều 2. Loại hợp đồng

    Điều 3. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên

    Điều 4. Trao đổi thông tin

    Điều 5. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

    Điều 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)

    Điều 7. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng

    Điều 8. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

    Điều 9. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình

    Điều 10. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

    Điều 11. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng

    Điều 12. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng

    Điều 13. Giá hợp đồng

    Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng

    Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn

    Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư

    Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có)

    Điều 18. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn

    Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

    Điều 20. Bảo hiểm

    Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng

    Điều 22. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng

    Điều 24. Chấm dứt hợp đồng

    Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng

    Điều 26. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn

    Điều 27. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng

    Điều 28. Tạm ứng và thanh toán

    Điều 29. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp

    Điều 30. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại

    Điều 31. Điều khoản chung

    PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

    Điều 1. Loại hợp đồng

    Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

    Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)

    Điều 4. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng

    Điều 5. Giá hợp đồng

    Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng

    Điều 7. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn

    Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

    Điều 9. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn

    Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng

    Điều 11. Tạm ứng và thanh toán

    Điều 12. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp

    Điều 13. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại

    Điều 14. Điều khoản chung

    Hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung nào? Giá của hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm các nội dung gì?

    Hợp đồng tư vấn xây dựng phải có những nội dung nào? Giá của hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm các nội dung gì?

    Giá của hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm các nội dung gì?

    Căn cứ theo Điều 13 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định như sau:

    Giá hợp đồng
    1. Giá hợp đồng
    a) Giá hợp đồng được xác định với số tiền: [quy định tại ĐKCT].
    b) Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều... [Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng].
    2. Nội dung của giá hợp đồng
    a) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
    b) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
    - Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
    - Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
    - Chi phí đi thực địa.
    - Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
    - Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
    - Chi phí khác có liên quan.
    c) Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:
    - Chi phí cho các cuộc họp của Chủ đầu tư.
    - Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.
    - Chi phí chưa tính trong giá hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận, đảm bảo phù hợp quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Theo đó, giá của đồng tư vấn xây dựng bao gồm:

    - Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

    - Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:

    + Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

    + Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

    + Chi phí đi thực địa.

    + Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

    + Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

    + Chi phí khác có liên quan.

    Lưu ý: Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:

    - Chi phí cho các cuộc họp của Chủ đầu tư.

    - Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.

    - Chi phí chưa tính trong giá hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận, đảm bảo phù hợp quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng được căn cứ vào đâu?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng bao gồm:

    - Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên.

    - Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ báo cáo kết quả giám sát thi công xây dựng đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

    - Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

    - Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.

    Thông tư 02/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 20/4/2023.

    saved-content
    unsaved-content
    138