Loading

14:41 - 02/01/2025

Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe vĩnh viễn từ năm 2025 (Nghị định 168/2024)

Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe ô tô vĩnh viễn từ năm 2025? Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe máy vĩnh viễn từ năm 2025? Độ tuổi của người lái xe là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe vĩnh viễn từ năm 2025 đối với xe ô tô

    Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe vĩnh viễn từ năm 2025 đối với xe ô tô và các loại xe tương tự bao gồm các hành vi:

    - Khoản 14 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định tịch thu phương tiện đối với người điều khiển xe ôtô tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng.

    - Khoản 9 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định tịch thu phương tiện đối với người điều khiển xe ôtô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    + Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông.

    + Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được kéo theo).

    - Khoản 17 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định tịch thu phương tiện đối với chủ xe ôtô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    Cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại trái phép số khung, số động cơ (số máy); đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, tẩy xoá, đục sửa, đóng lại trái phép số khung, số động cơ (số máy) tham gia giao thông;

    Cải tạo xe ôtô loại khác thành xe ôtô chở người;

    Chủ phương tiện tái phạm hành vi chở vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện.

    - Điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định 168/2024/NĐ-CP cũng quy định tịch thu phương tiện đối với người điều khiển phương tiện thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Đua xe ôtô, môtô trái phép trên đường giao thông.

    Ngoài việc bị tịch thu phương tiện, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

    Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe vĩnh viễn từ năm 2025 (Nghị định 168/2024)

    Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe vĩnh viễn từ năm 2025 (Nghị định 168/2024) (Hình từ Internet)

    Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe vĩnh viễn từ năm 2025 đối với xe máy

    Những lỗi vi phạm bị tịch thu xe vĩnh viễn từ năm 2025 đối với mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự bao gồm các hành vi:

    - Khoản 11 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định tịch thu phương tiện đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    + Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;

    Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

    Tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng quy định tại điểm a khoản 9 Điều này.

    - Khoản 4 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP cũng có quy định tịch thu xe đối với hành vi điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông.

    Ngoài việc bị tịch thu phương tiện, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

    Độ tuổi của người lái xe là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định độ tuổi của người lái xe như sau:

    - Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy

    - Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

    - Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE

    - Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE

    - Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE

    - Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

    Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ từ 2025

    Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ được quy định tại Điều 35 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

    (1) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;

    - Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

    (2) Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.

    (3) Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản (1) và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.

    (4) Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024.

    - Chính phủ quy định chi tiết khoản (2) và khoản (3); quy định điều kiện hoạt động của xe thô sơ.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    78