Loading


Ai có thẩm quyền trong việc kiểm kê rừng? Theo dõi diễn biến rừng như thế nào? Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm gì?

Thẩm quyền trong việc kiểm kê rừng thuộc về ai? Theo dõi diễn biến rừng như thế nào? Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm gì?

Nội dung chính

    Ai có thẩm quyền trong việc kiểm kê rừng?

    Căn cứ khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 34 Luật Lâm nghiệp 2017 về kiểm kê rừng quy định như sau:

    Kiểm kê rừng
    ...
    4. Chủ rừng có trách nhiệm thực hiện kiểm kê rừng và chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh đối với chủ rừng là tổ chức; hoặc cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp cấp huyện đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; kê khai số liệu kiểm kê rừng theo biểu mẫu quy định và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
    5. Cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ về kỹ thuật và kiểm tra, giám sát thực hiện kiểm kê rừng; hỗ trợ kinh phí kiểm kê rừng cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
    6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết nội dung kiểm kê rừng; quy định phương pháp, quy trình kiểm kê rừng.

    Như vậy, chủ rừng, cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền trong việc kiểm kê rừng, cụ thể như sau:

    - Chủ rừng:

    + Chịu trách nhiệm thực hiện kiểm kê rừng.

    + Đối với chủ rừng là tổ chức, họ phải chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh.

    + Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư, họ sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp cấp huyện.

    + Phải kê khai số liệu kiểm kê rừng theo biểu mẫu quy định và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.

    - Cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp:

    + Có trách nhiệm hướng dẫn và hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho việc kiểm kê rừng.

    + Thực hiện kiểm tra và giám sát quá trình kiểm kê rừng.

    + Hỗ trợ kinh phí cho việc kiểm kê rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

    + Quy định chi tiết về nội dung kiểm kê rừng.

    + Đưa ra các quy định về phương pháp và quy trình thực hiện kiểm kê rừng.

    Việc phân định rõ ràng trách nhiệm và thẩm quyền như vậy giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm kê rừng, đảm bảo tính chính xác và khả thi trong việc quản lý tài nguyên rừng.

    Ai có thẩm quyền trong việc kiểm kê rừng? Theo dõi diễn biến rừng như thế nào? Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm gì?

    Ai có thẩm quyền trong việc kiểm kê rừng? Theo dõi diễn biến rừng như thế nào? Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm gì? (Hình từ Internet)

    Theo dõi diễn biến rừng như thế nào?

    Căn cứ Điều 35 Luật Lâm nghiệp 2017 về theo dõi diễn biến rừng quy định như sau:

    Theo dõi diễn biến rừng
    1. Theo dõi diễn biến rừng được thực hiện hằng năm nhằm nắm vững hiện trạng diện tích các loại rừng, đất chưa có rừng; biến động diện tích các loại rừng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
    2. Lô rừng là đơn vị cơ sở để theo dõi diễn biến rừng, được tập hợp theo khoảnh, tiểu khu rừng đối với từng chủ rừng và tổng hợp trên địa bàn cấp xã, huyện, tỉnh, quốc gia.
    3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, theo dõi diễn biến rừng được thực hiện hàng năm để nắm bắt hiện trạng diện tích các loại rừng và đất chưa có rừng. Giúp theo dõi biến động diện tích rừng nhằm phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

    Lô rừng là đơn vị cơ sở để theo dõi diễn biến rừng. Được tổ chức theo khoảnh, tiểu khu rừng, và tổng hợp theo địa bàn cấp xã, huyện, tỉnh và quốc gia.

    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quy định chi tiết liên quan đến việc theo dõi diễn biến rừng theo Điều 35 của Luật Lâm nghiệp 2017.

    Việc theo dõi diễn biến rừng không chỉ giúp duy trì tính bền vững của tài nguyên rừng mà còn đóng góp vào các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ môi trường.

    Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 36 Luật Lâm nghiệp 2017 về cơ sở dữ liệu rừng quy định như sau:

    Cơ sở dữ liệu rừng
    ...
    2. Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm:
    a) Cơ sở dữ liệu về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến rừng;
    b) Cơ sở dữ liệu về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; bảo tồn thiên nhiên, loài nguy cấp, quý, hiếm, nghiên cứu khoa học liên quan đến rừng;
    c) Cơ sở dữ liệu về điều tra rừng, kiểm kê rừng, diễn biến rừng, kết quả giảm phát thải khí nhà kính liên quan đến rừng;
    d) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến rừng.
    ...

    Như vậy, cơ sở dữ liệu rừng bao gồm:

    - Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến rừng: Bao gồm các quy định pháp lý điều chỉnh việc quản lý và bảo vệ rừng.

    - Cơ sở dữ liệu về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng:

    + Thông tin liên quan đến các hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

    + Dữ liệu về bảo tồn thiên nhiên, các loài nguy cấp, quý, hiếm và các nghiên cứu khoa học liên quan đến rừng.

    - Cơ sở dữ liệu về điều tra rừng, kiểm kê rừng, diễn biến rừng:

    + Thông tin thu thập từ các cuộc điều tra và kiểm kê rừng.

    + Dữ liệu về diễn biến rừng và kết quả giảm phát thải khí nhà kính liên quan đến rừng.

    - Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến rừng: Bao gồm các thông tin bổ sung, dữ liệu từ các nghiên cứu hoặc dự án liên quan đến rừng.

    Cơ sở dữ liệu này rất quan trọng để hỗ trợ việc quản lý tài nguyên rừng và bảo vệ rừng một cách hiệu quả, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu và xây dựng chính sách liên quan đến lâm nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    38