Bảng giá đất mới nhất của tỉnh Đắk Lắk? Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk
Nội dung chính
Bảng giá đất mới nhất của tỉnh Đắk Lắk? Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk
Ngày 06/12/2024, HĐND tỉnh Đắk Lắk thông qua Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND kéo dài thời hạn áp dụng bảng giá các loại đất tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND.
Theo đó, kéo dài thời hạn áp dụng bảng giá các loại đất tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND đến hết ngày 31/12/2025.
Do đó, Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk 2025 vẫn được áp dụng theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND đến hết ngày 31/12/2025.
Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Đắk Lắk tại được quy định cụ thể tại Quyết định 22/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk ngày 03/7/2020 ban hành bảng giá đất và quy định bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
- Quyết định 29/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về bãi bỏ nội dung của Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về Bảng giá và quy định Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024;
- Quyết định 36/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
- Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về bổ sung giá đất vào Bảng giá đất; sửa đổi Khoản 12 Điều 4 của Quy định Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
- Quyết định 01/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk sửa đổi giá đất tại Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND.
Bảng giá đất mới nhất của tỉnh Đắk Lắk? Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk (Hình từ internet)
Bảng giá đất của tỉnh Đắk Lắk quy định đối với những loại đất nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk, bảng giá đất của tỉnh Đắk Lắk quy định với các loại đất sau đây:
- Đất trồng lúa nước;
- Đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất ở tại nông thôn;
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Đất ở tại đô thị;
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo điểm d, khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Giá của từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được xác định như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định giá của từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được xác định như sau:
(1) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:
- Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
- Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.
- Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.
(2) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
- Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.
- Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.
(3) Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Do đó, cách xác định giá đất của từng loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định chi tiết tại Điều 4, 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.