Bí mật nhà nước độ tuyệt mật của Đảng gồm những thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nào?
Nội dung chính
Bí mật nhà nước độ tuyệt mật của Đảng gồm những thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nào?
Ngày 14/11/2024, Thủ tướng Chính phủ đa ban hành Quyết định 1385/QĐ-TTg về việc ban hành danh mục bí mật nhà nước của Đảng.
Trong đó, căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 1385/QĐ-TTg, thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng thuộc bí mật nhà nước độ tuyệt mật của Đảng gồm thông tin sau: Quyết định, kế hoạch, kết luận, tờ trình, báo cáo, thông báo, biên bản, văn bản của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư (sau đây gọi tắt là Trung ương Đảng), Ủy ban Kiểm tra Trung ương về kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, xem xét thi hành kỷ luật đảng, giải quyết tố cáo đối với các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư và nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư chưa công khai.
Bí mật nhà nước độ tuyệt mật của Đảng gồm những thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nào? (Hình từ Internet)
Bí mật nhà nước độ tối mật của Đảng gồm những thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg, thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng thuộc bí mật nhà nước độ mật của Đảng gồm những thông tin như sau:
- Quyết định, kế hoạch, báo cáo, thông báo, biên bản, văn bản của Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc giám sát, giải quyết khiếu nại đối với các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư và nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư chưa công khai.
- Quyết định, kế hoạch, kết luận, tờ trình, báo cáo, thông báo, biên bản, công văn của Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương về kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, xem xét thi hành kỷ luật đảng, giải quyết tố cáo đối với các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng và các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương chưa công khai (trừ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1385/QĐ-TTg).
Hành vi chụp tài liệu chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Khoản 1 Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không ban hành quy chế, nội quy bảo vệ bí mật nhà nước trong cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
c) Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác mà không được phép của người có thẩm quyền;
đ) Không bàn giao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước;
e) Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích;
g) Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
h) Xác định sai độ mật theo quy định của pháp luật;
i) Không xác định, đóng dấu chỉ độ mật bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
...
Căn cứ quy định trên, hành vi chụp tài liệu chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật có thể bị phạt tiền từ 01 triệu đồng đến 03 triệu đồng.
Cần lưu ý rằng, theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền trên được áp dụng cho hành vi vi phạm của cá nhân. Đối với hành vi vi phạm của tổ chức, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.