Loading


Danh sách mã căn cước công dân 63 tỉnh thành mới nhất 2025? Tra cứu mã số căn cước công dân các tỉnh

Danh sách mã 63 tỉnh thành trên căn cước công dân mới nhất 2025? Tra cứu mã số căn cước công dân các tỉnh thành

Nội dung chính

    Danh sách mã căn cước công dân 63 tỉnh thành mới nhất 2025? Tra cứu 3 số đầu căn cước công dân các tỉnh thành

    Mã 63 tỉnh thành được sử dụng trên căn cước công dân được quy định tại Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA. Thông tư 07/2016/TT-BCA đã hết hiệu lực vào 01/7/2021.

    Tuy nhiên hiện tại chưa có quy định mới về danh sách mã Căn cước công dân 63 tỉnh thành nên danh sách mã Căn cước công dân 63 tỉnh thành tại Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA vẫn có giá trị tham khảo.

    Danh sách mã Căn cước công dân các tỉnh thành như sau:

    STT

    Tên đơn vị hành chính

    1

    Hà Nội

    001

    2

    Hà Giang

    002

    3

    Cao Bằng

    004

    4

    Bắc Kạn

    006

    5

    Tuyên Quang

    008

    6

    Lào Cai

    010

    7

    Điện Biên

    011

    8

    Lai Châu

    012

    9

    Sơn La

    014

    10

    Yên Bái

    015

    11

    Hòa Bình

    017

    12

    Thái Nguyên

    019

    13

    Lạng Sơn

    020

    14

    Quảng Ninh

    022

    15

    Bắc Giang

    024

    16

    Phú Thọ

    025

    17

    Vĩnh Phúc

    026

    18

    Bắc Ninh

    027

    19

    Hải Dương

    030

    20

    Hải Phòng

    031

    21

    Hưng Yên

    033

    22

    Thái Bình

    034

    23

    Hà Nam

    035

    24

    Nam Định

    036

    25

    Ninh Bình

    037

    26

    Thanh Hóa

    038

    27

    Nghệ An

    040

    28

    Hà Tĩnh

    042

    29

    Quảng Bình

    044

    30

    Quảng Trị

    045

    31

    Thừa Thiên Huế

    046

    32

    Đà Nẵng

    048

    33

    Quảng Nam

    049

    34

    Quảng Ngãi

    051

    35

    Bình Định

    052

    36

    Phú Yên

    054

    37

    Khánh Hòa

    056

    38

    Ninh Thuận

    058

    39

    Bình Thuận

    060

    40

    Kon Tum

    062

    41

    Gia Lai

    064

    42

    Đắk Lắk

    066

    43

    Đắk Nông

    067

    44

    Lâm Đồng

    068

    45

    Bình Phước

    070

    46

    Tây Ninh

    072

    47

    Bình Dương

    074

    48

    Đồng Nai

    075

    49

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    077

    50

    Hồ Chí Minh

    079

    51

    Long An

    080

    52

    Tiền Giang

    082

    53

    Bến Tre

    083

    54

    Trà Vinh

    084

    55

    Vĩnh Long

    086

    56

    Đồng Tháp

    087

    57

    An Giang

    089

    58

    Kiên Giang

    091

    59

    Cần Thơ

    092

    60

    Hậu Giang

    093

    61

    Sóc Trăng

    094

    62

    Bạc Liêu

    095

    63

    Cà Mau

    096

    Danh sách mã Căn cước công dân 63 tỉnh thành mới nhất 2025? Tra cứu mã số Căn cước công dân các tỉnh

    Danh sách mã căn cước công dân 63 tỉnh thành mới nhất 2025? Tra cứu mã số căn cước công dân các tỉnh (Ảnh từ Internet)

    Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định:

    Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
    1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
    2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
    a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
    b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
    c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
    d) Ảnh khuôn mặt;
    đ) Số định danh cá nhân;
    e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
    g) Ngày, tháng, năm sinh;
    h) Giới tính;
    i) Nơi đăng ký khai sinh;
    k) Quốc tịch;
    l) Nơi cư trú;
    m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
    n) Nơi cấp: Bộ Công an.
    3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
    4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

    Như vậy, nội dung thể hiện trên thẻ căn cước được quy định như trên.

    Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định:

    Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú
    1. Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.
    2. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.
    3. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
    4. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

    Như vậy, nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú được quy định như trên.

    saved-content
    unsaved-content
    133
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT