Loading


Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông là đất gì?

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông là đất gì? Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Nội dung chính

    Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông là đất gì?

    Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    ...
    6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
    ...
    g) Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (trừ đất khu công nghệ thông tin tập trung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này) là đất xây dựng nhà, trạm, cột ăng ten, cột treo cáp, cống, bể, ống cáp, hào, tuy nen kỹ thuật và công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan khác để lắp đặt thiết bị phục vụ viễn thông và thiết bị được lắp đặt vào đó để phục vụ viễn thông; trung tâm dữ liệu; kể cả hành lang bảo vệ an toàn các công trình để bảo đảm an toàn kỹ thuật mà không được sử dụng vào mục đích khác; hệ thống cơ sở khai thác bưu gửi và điểm phục vụ bưu chính; điểm bưu điện - văn hóa xã; công trình kinh doanh dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc phạm vi công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.

    Như vậy, theo quy định thì đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông là một trong những loại đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp dùng để xây dựng:

    - Xây dựng nhà, trạm, cột ăng ten, cột treo cáp, cống, bể, ống cáp, hào, tuy nen kỹ thuật và công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan khác để lắp đặt thiết bị phục vụ viễn thông và thiết bị được lắp đặt vào đó để phục vụ viễn thông;

    - Trung tâm dữ liệu;

    - Hành lang bảo vệ an toàn các công trình để bảo đảm an toàn kỹ thuật mà không được sử dụng vào mục đích khác;

    - Hệ thống cơ sở khai thác bưu gửi và điểm phục vụ bưu chính;

    - Điểm bưu điện - văn hóa xã;

    - Công trình kinh doanh dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc phạm vi công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.

    Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông là đất gì? (Hình từ Internet)

    Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông là đất gì? (Hình từ Internet)

    Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông có thời hạn sử dụng là bao lâu?

    Đầu tiên, căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông được phân loại là đất sử dụng vào mục đích công cộng trong nhóm đất phi nông nghiệp.

    Ngoài ra, căn cứ tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Như vậy, nếu đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông được sử dụng mà không có mục đích kinh doanh thì sẽ có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài, tức không bị giới hạn về thời gian sử dụng.

    Đâu là cơ quan có thẩm quyền giao đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024:

    Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
    b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
    c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
    d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    Theo quy định trên thì cơ quan có thẩm quyền giao đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông được quy định như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định việc giao đất cho các tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, và cho thuê đất đối với các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định giao đất cho cá nhân và cộng đồng dân cư.

    saved-content
    unsaved-content
    89