Đất vườn tạp được hiểu như thế nào? Thời hạn sử dụng của đất vườn tạp là bao nhiêu năm?

Đất vườn tạp được hiểu như thế nào? Thời hạn sử dụng của đất vườn tạp là bao nhiêu năm?

Nội dung chính

    Đất vườn tạp được hiểu như thế nào? 

    Hiện tại, chưa có quy định pháp luật giải thích khái niệm đất vườn tạp, tuy nhiên dựa trên thực tiễn có thể hiểu đất vườn tạp là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất vườn tạp có diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không tách riêng để tính diện tích cho từng loại được.

    Đất vườn tạp được hiểu như thế nào? Thời hạn sử dụng của đất vườn tạp là bao nhiêu năm?Đất vườn tạp được hiểu như thế nào? Thời hạn sử dụng của đất vườn tạp là bao nhiêu năm? (Hình từ internet)

    Thời hạn sử dụng của đất vườn tạp là bao nhiêu năm?

    Đất vườn tạp là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, nên thời hạn sử dụng của đất vườn tạp là thời hạn sử dụng đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024.

    Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    Căn cứ điểm a và điểm b khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024:

    Đất sử dụng có thời hạn
    1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
    a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
    b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
    Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
    Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
    Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
    d) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.

    Như vậy, dựa trên quy định pháp luật trên, tùy vào hình thức Nhà nước  giao đất, cho thuê đất hay công nhận quyền sử dụng đất mà đất vườn tạp có thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể là:

    - Đất vườn tạp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm.

    - Đất vườn tạp được Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê có thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.

    Chuyển mục đích sử dụng đất vườn tạp sang đất ở phải được cơ quan Nhà nước cho phép?

    Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Theo đó, đất vườn tạp muốn chuyển sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    saved-content
    unsaved-content
    90
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT