Loading


Hộ nghèo có được miễn tiền sử dụng đất hay không? Năm 2025 thu nhập bao nhiêu một tháng thì được coi là hộ nghèo?

Năm 2025 thu nhập bao nhiêu một tháng thì được coi là hộ nghèo? Hộ nghèo có được miễn tiền sử dụng đất hay không?Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với hộ nghèo?

Nội dung chính

    Năm 2025 thu nhập bao nhiêu một tháng thì được coi là hộ nghèo?

    Theo điểm a khoản 2, khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định các tiêu chí được coi là hộ nghèo năm 2025 gồm:

    Tiêu chí thu nhập khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng và khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

    Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản gồm 06 dịch vụ xã hội cơ bản: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

    12 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

    Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

    Như vậy, chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2025

    - Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên như việc làm, người phụ thuộc trong gia đình, dinh dưỡng, bảo hiểm y tế…

    - Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên như việc làm, người phụ thuộc trong gia đình, dinh dưỡng, bảo hiểm y tế…

    Hộ nghèo có được miễn tiền sử dụng đất hay không? Năm 2025 thu nhập bao nhiêu một tháng thì được coi là hộ nghèo? (Hình từ Internet)

    Hộ nghèo có được miễn tiền sử dụng đất hay không?

    Theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

    TT

    Tỉnh

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

    1

    Bắc Kạn

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn

     

    2

    Cao Bằng

    Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng

     

    3

    Hà Giang

    Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang

     

    4

    Lai Châu

    Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu

     

    5

    Sơn La

    Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La

     

    6

    Điện Biên

    Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên

     

    7

    Lào Cai

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Lào Cai

    8

    Tuyên Quang

    Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình

    Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang

    9

    Bắc Giang

    Huyện Sơn Động

    Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

    10

    Hòa Bình

    Các huyện Đà Bắc, Mai Châu

    Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy

    11

    Lạng Sơn

    Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn

    Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng

    12

    Phú Thọ

    Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

    Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê

    13

    Thái Nguyên

    Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ

    Các huyện Phổ Yên, Phú Bình

    14

    Yên Bái

    Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu

    Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ

    15

    Quảng Ninh

    Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh.

    Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

    16

    Hải Phòng

    Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải

     

    17

    Hà Nam

     

    Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

    18

    Nam Định

     

    Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

    19

    Thái Bình

     

    Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

    20

    Ninh Bình

     

    Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô

    21

    Thanh Hóa

    Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân

    Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

    22

    Nghệ An

    Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn

    Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa

    23

    Hà Tĩnh

    Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh

    Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc

    24

    Quảng Bình

    Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch

    Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

    25

    Quảng Trị

    Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện còn lại

    26

    Thừa Thiên Huế

    Các huyện A Lưới, Nam Đông

    Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà

    27

    Đà Nẵng

    Huyện đảo Hoàng Sa

     

    28

    Quảng Nam

    Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn, Thăng Bình và đảo Cù Lao Chàm

    Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên

    29

    Quảng Ngãi

    Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn

    Huyện Nghĩa Hành

    30

    Bình Định

    Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

    Huyện Tuy Phước

    31

    Phú Yên

    Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa

    Thị xã Sông Cầu; các huyện Đông Hòa, Tuy An

    32

    Khánh Hòa

    Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh

    Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

    33

    Ninh Thuận

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

    34

    Bình Thuận

    Huyện Phú Quý

    Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

    35

    Đắk Lắk

    Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ

    Thành phố Buôn Ma Thuột

    36

    Gia Lai

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Pleiku

    37

    Kon Tum

    Toàn bộ các huyện và thành phố

     

    38

    Đắk Nông

    Toàn bộ các huyện và thị xã

     

    39

    Lâm Đồng

    Toàn bộ các huyện

    Thành phố Bảo Lộc

    40

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    Huyện Côn Đảo

    Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc

    41

    Tây Ninh

    Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu

    Các huyện còn lại

    42

    Bình Phước

    Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng

    Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

    43

    Long An

    Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

    Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa

    44

    Tiền Giang

    Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông

    Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

    45

    Bến Tre

    Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại

    Các huyện còn lại

    46

    Trà Vinh

    Các huyện Châu Thành, Trà Cú

    Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh

    47

    Đồng Tháp

    Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự

    Các huyện còn lại

    48

    Vĩnh Long

     

    Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình

    49

    Sóc Trăng

    Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm

    Thành phố Sóc Trăng

    50

    Hậu Giang

    Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy

    Thành phố Vị Thanh

    51

    An Giang

    Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu

    Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

    52

    Bạc Liêu

    Toàn bộ các huyện và thị xã

    Thành phố Bạc Liêu

    53

    Cà Mau

    Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

    Thành phố Cà Mau

    54

    Kiên Giang

    Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên

    Thành phố Rạch Giá

    55

     

    Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ).

    Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy định của Chính phủ.

     

    Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với hộ nghèo?

    Căn cứ khoản 2 Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy đồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; hồ sơ giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo bao gồm:

    - Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    - Đối với hộ nghèo cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư 43/2023/TT-BTC để xác định nơi thường trú của hộ nghèo tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Trường hợp không thể khai thác được thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan thuế yêu cầu cung cấp bản sao Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    saved-content
    unsaved-content
    56