Hướng dẫn cách tính đơn giá thuê đất năm 2025
Nội dung chính
Hướng dẫn cách tính đơn giá thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá thì tính đơn giá thuê đất thông qua công thức sau:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất.
Trong đó:
(1) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.
Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
(2) Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất; được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Hướng dẫn cách tính đơn giá thuê đất năm 2025 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá
Thứ nhất, trường hợp tính tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân thì đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính như sau (căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP):
Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê | = | Giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê trong Bảng giá đất | x | Thời gian thuê đất |
Thời hạn sử dụng đất của giá đất trong bảng giá đất (theo quy định của Chính phủ về giá đất) |
Thứ hai, trường hợp tính tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 (cụ thể là trường hợp tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất) thì đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo quy định tại Nghị định về giá đất.
Hướng dẫn cách tính đơn giá thuê đất thông qua hình thức đấu giá
Căn cứ theo quy định khoản 3 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì đơn giá thuê đất được xác định như sau:
Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá tương ứng với hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Hướng dẫn cách tính đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
Thứ nhất, đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai 2024 được tính theo công thức sau:
Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất.
Trong đó:
(1) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.
Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
(2) Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất; được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Thứ hai, đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024 (*), được tính như sau:
(1) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính theo mức không quá 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
(2) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức không quá 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
(3) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại (1) và (2) sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Thứ ba, đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại (*).
Hướng dẫn cách tính đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
(1) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì đối chiếu với từng trường hợp cụ thể mà được tính như cách tính đơn giá thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá hoặc đơn giá thuê đất thông qua hình thức đấu giá.
(2) Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo mức không thấp hơn 20% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
(3) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại (2) sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.