Loading


Hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai mới nhất 2024: tải Mẫu sổ mục kê đất đai

Hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai mới nhất 2024: tải Mẫu sổ mục kê đất đai. Sổ mục kê đất đai được quy định như thế nào? Lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai ra sao?

Nội dung chính

    Hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai mới nhất 2024: tải Mẫu sổ mục kê đất đai

    Căn cứ theo Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định Mẫu sổ mục kê đất đai.

    Cụ thể, căn cứ theo Hướng dẫn tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai mới nhất 2024:

    (1) Cách ghi nội dung sổ mục kê đất đai (thực hiện trên sổ mục kê đất đai dạng số)

    - Cột Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

    - Cột Thửa đất số: ghi số thứ tự của thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất từ số 1 đến hết theo từng tờ bản đồ địa chính, từng mảnh trích đo địa chính.

    - Cột Tên người sử dụng, quản lý đất: ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    + Ghi “Hộ ông (hoặc Hộ bà)”, sau đó ghi họ và tên chủ hộ đối với hộ gia đình; ghi tên tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, công nhận hoặc đăng ký kinh doanh, đầu tư;

    + Ghi tên thường gọi đối với cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư.

    + Trường hợp có nhiều người sử dụng đất cùng sử dụng chung thửa đất (kể cả trường hợp hai vợ chồng, trừ đất có nhà chung cư) thì ghi lần lượt tên của từng người sử dụng chung vào các dòng dưới kế tiếp.

    - Cột Đối tượng sử dụng, quản lý đất: ghi loại đối tượng sử dụng đất loại đối tượng quản lý đất bằng mã (ký hiệu) theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    - Cột Diện tích (cột 5 và cột 7): ghi diện tích của thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2) làm tròn đến một (01) chữ số thập phân;

    + Trường hợp thửa đất do nhiều người sử dụng nhưng xác định được diện tích sử dụng riêng của mỗi người thì ghi diện tích sử dụng riêng đó vào dòng tương ứng với tên người sử dụng đất đã ghi ở cột Tên người sử dụng, quản lý.

    + Trường hợp đất ở và đất nông nghiệp (vườn, ao) trong cùng một thửa thì ghi diện tích vào dòng dưới kế tiếp theo từng loại đất và ghi loại đất tương ứng vào cột Loại đất.

    + Diện tích thửa đất được đo vẽ theo hiện trạng sử dụng thì ghi vào cột 5; diện tích thửa đất ghi trên Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (là Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ pháp lý khác về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2024 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) được ghi vào cột 7.

    - Cột Loại đất: ghi loại đất theo hiện trạng sử dụng bằng mã quy định điểm 13, mục III của Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT vào cột 6;

    + Ghi loại đất theo Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất bằng mã theo quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT vào cột 8.

    + Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì ghi lần lượt từng mục đích, mỗi mục đích ghi một dòng;

    + Trường hợp xác định được mục đích chính thì ghi thêm mã “-C” tiếp theo mã của mục đích chính;

    + Mục đích phụ được ghi thêm mã “-P” tiếp theo mã của mục đích phụ. Thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn được đánh thêm dấu sao "*" vào góc trên bên phải của mã loại đất tại cột 8.

    - Cột Ghi chú: ghi chú thích trong các trường hợp sau:

    + Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng thì ghi “Đồng sử dụng đất”;

    + Trường hợp thửa đất sử dụng tài liệu đo đạc không phải là bản đồ địa chính thì ghi tên của loại bản đồ, sơ đồ sử dụng;

    + Trường hợp thửa đất có biến động thi ghi chú nội dung biến động theo quy định tại Mục 2 của Hướng dẫn tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

    (2) Cách chỉnh lý sổ mục kê đất đai

    - Trường hợp thửa đất có thay đổi tên người sử dụng, quản lý; thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý; thay đổi loại đất mà không tạo thành thửa đất mới (mang số thửa mới) thì xóa nội dung thay đổi và ghi lại nội dung mới (sau khi thay đổi) vào cột tương ứng theo quy định tại Mục 1 của Hướng dẫn tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

    + Tại cột Ghi chú ghi chú thích nội dung có thay đổi. Ví dụ: “thửa đất số 15 nhận chuyển nhượng của ông Nguyễn Văn A”; “thửa đất số 16 chuyển mục đích sử dụng từ CLN”.

    - Trường hợp tách thửa thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ.

    + Tại cột Ghi chú ghi "Tách thành các thửa số…".

    + Các thửa mới tách được ghi tiếp theo vào các dòng cuối của phần sổ mục kê đất đai dành cho tờ bản đồ có thửa đất đó.

    - Trường hợp chỉnh lý hợp thửa đất thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi các thửa đất cũ; ghi "Hợp thửa:".

    + Tại cột Ghi chú ghi “Hợp thành thửa đất số...”.

    + Thửa đất mới hợp thành được ghi vào dòng cuối của phần sổ mục kê đất đai dành cho tờ bản đồ có thửa đất đó.

    Như vậy, tham khảo hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai mới nhất 2024 theo quy định cụ thể như trên.

    >>> Tải về Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2024 tại đây

    Hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai mới nhất 2024: tải Mẫu sổ mục kê đất đai

    Hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai mới nhất 2024: tải Mẫu sổ mục kê đất đai (Hình từ Internet)

    Sổ mục kê đất đai được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định sổ mục kê đất đai như sau:

    - Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo kết quả đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

    - Nội dung sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính; số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; tên người sử dụng, quản lý đất; mã đối tượng sử dụng, quản lý đất; diện tích; loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).

    - Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số, lưu giữ trong cơ sở dữ liệu đất đai, được in cùng với bản đồ địa chính để lưu trữ và được sao để sử dụng đối với nơi chưa có điều kiện khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai.

    + Việc lập sổ mục kê đất đai được thực hiện sau khi hoàn thành việc biên tập mảnh bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính.

    - Nội dung, hình thức quy định chi tiết lập sổ mục kê đất đai thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

    Như vậy, sổ mục kê đất đai được quy định cụ thể như trên.

    Lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai ra sao?

    Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai như sau:

    - Việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

    - Bản đồ địa chính được lập để phục vụ công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các yêu cầu khác của quản lý nhà nước về đất đai.

    - Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến; lập thành một hoặc nhiều quyển; được lập cùng với việc lập bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

    - Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu đất đai để sử dụng cho quản lý đất đai ở các cấp; được in ra giấy để sử dụng cho các yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và cung cấp thông tin đất đai theo quy định.

    Như vậy, việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được quy định như trên.

    saved-content
    unsaved-content
    118