Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính gồm những nội dung nào?

Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính gồm những nội dung nào? Bảo quản hồ sơ địa chính được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính gồm những nội dung nào?

    Căn cứ khoản 5 Điều 28 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

     Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính
    1. Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính là việc xem xét, đánh giá việc lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính dựa trên các quy định của Thông tư này.
    2. Việc kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính được thực hiện hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
    3. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát đối với việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
    4. Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát đối với việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
    5. Nội dung kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính bao gồm:
    a) Kiểm tra, giám sát việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý sổ địa chính;
    b) Kiểm tra, giám sát tính thống nhất của các thông tin giữa các thành phần của hồ sơ địa chính;
    c) Kiểm tra, giám sát tính đầy đủ nội dung thông tin của thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Thông tư này;
    d) Nội dung kiểm tra, giám sát việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính;
    đ) Kiểm tra, giám sát việc quản lý, bảo quản và lưu trữ hồ sơ địa chính.

    Theo đó, nội dung kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính bao gồm:

    - Kiểm tra, giám sát việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý sổ địa chính;

    - Kiểm tra, giám sát tính thống nhất của các thông tin giữa các thành phần của hồ sơ địa chính;

    - Kiểm tra, giám sát tính đầy đủ nội dung thông tin của thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Thông tư này;

    - Nội dung kiểm tra, giám sát việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính;

    - Kiểm tra, giám sát việc quản lý, bảo quản và lưu trữ hồ sơ địa chính.

    Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính gồm những nội dung nào?

    Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa chính gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet) 

    Bảo quản hồ sơ địa chính được quy định ra sao?

    Bảo quản hồ sơ địa chính theo quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

    (1) Hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

    (2) Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:

    2.1 Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:

    - Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;

    - Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;

    - Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;

    - Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;

    2.2 Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành.

    (3) Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:

    - Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm: tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.

    (4) Việc quản lý, bảo đảm an toàn cho hồ sơ địa chính dạng giấy và thiết bị nhớ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia.

    Cơ quan nào chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính?

    Cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính quy định tại khoản 3 Điều 26 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

    - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ địa chính với Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; giữa các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính cấp huyện;

    - Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

    - Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì việc bàn giao bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Ủy ban nhân dân cấp xã; giữa các đơn vị hành chính cấp xã do điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính cấp xã thuộc cùng một đơn vị hành chính cấp huyện;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì bàn giao bản sao hồ sơ địa chính khi thay đổi công chức địa chính cấp xã.

    saved-content
    unsaved-content
    28
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT