Mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025
Nội dung chính
Mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025
Năm 2025, mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025 đang trở thành xu hướng được ưa chuộng bởi sự tiện nghi, chi phí hợp lý và thiết kế tối ưu. Không chỉ mang lại không gian sống thoải mái, các mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025 còn phản ánh phong cách sống năng động và hiện đại. Với những ưu điểm vượt trội, đây chính là lựa chọn lý tưởng cho các gia đình trẻ hoặc những ai muốn bắt đầu một cuộc sống độc lập.
Hãy cùng khám phá các mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025 để tìm ra phong cách phù hợp với bạn nhé!
Nhà cấp 4 mái bằng hiện đại
Thiết kế mái bằng mang phong cách trẻ trung, phù hợp với các cặp vợ chồng trẻ hoặc người độc thân.
Sử dụng vật liệu hiện đại như kính cường lực, gỗ công nghiệp, và bê tông.
Không gian nội thất mở, tối giản, tập trung vào sự tiện nghi.
Nhà cấp 4 mái thái sang trọng
Mái thái giúp ngôi nhà thêm phần thanh lịch và phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam.
Phù hợp với các gia đình trẻ yêu thích phong cách hiện đại kết hợp truyền thống.
Có thể bố trí 2-3 phòng ngủ, phù hợp cho gia đình nhỏ.
Nhà cấp 4 có sân vườn nhỏ
Được thiết kế với khu vườn mini phía trước hoặc sau nhà, tạo không gian xanh mát, gần gũi với thiên nhiên.
Là lựa chọn lý tưởng cho những người trẻ yêu thích lối sống lành mạnh và thư giãn.
Nhà cấp 4 phong cách châu Âu
Mẫu nhà này kết hợp giữa hiện đại và cổ điển, sử dụng gam màu trung tính như trắng, xám, hoặc be.
Bố trí nội thất thông minh, tận dụng không gian tối đa.
Mang đến cảm giác tinh tế, đẳng cấp cho ngôi nhà.
Với sự đa dạng về thiết kế và tính tiện nghi, các mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025 không chỉ phù hợp với xu hướng mà còn đáp ứng nhu cầu thực tế của cuộc sống. Nếu bạn đang tìm kiếm một không gian sống lý tưởng, hãy cân nhắc các mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025. Đây là giải pháp tuyệt vời cho những ai muốn tiết kiệm chi phí nhưng vẫn có một tổ ấm đẹp và hiện đại.
Mẫu nhà cấp 4 đơn giản, hiện đại cho giới trẻ năm 2025 (Hình từ Internet)
Xây nhà ở cấp 4 có cần xin cấp giấy phép xây dựng không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 về những công tình được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
...
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Như vậy, nhà ở cấp 4 sẽ được miễn giấy phép xây dựng khi:
- Nhà ở cấp 4 ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
- Nhà ở cấp 4 ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng
Giấy phép xây dựng của nhà ở cấp 4 bao gồm các nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014 về các nội dung của giấy phép xây dựng nhà ở cấp 4 bao gồm:
- Tên công trình thuộc dự án.
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
- Loại, cấp công trình xây dựng.
- Cốt xây dựng công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng (nếu có).
- Hệ số sử dụng đất (nếu có).
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.