Tiếp tục giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2025?
Nội dung chính
Tiếp tục giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2025?
Ngày 24/12/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn.
Trong đó, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ 01/01/2025 đến hết 31/12/2025 như sau:
(1) Xăng, trừ etanol: 2.000 (đồng/lít);
(2) Nhiên liệu bay: 1.000 (đồng/lít);
(3) Dầu diesel: 1.000 (đồng/lít);
(4) Dầu hỏa: 600 (đồng/lít);
(5) Dầu mazut: 1.000 (đồng/lít);
(6) Dầu nhờn: 1.000 (đồng/lít);
(7) Mỡ nhờn: 1.000 (đồng/kg).
Như vậy, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2025 tiếp tục được áp dụng như đối với Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 đồng nghĩa với việc tiếp tục giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2025.
Tiếp tục giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong năm 2025? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
(1) Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
- Xăng, trừ etanol;
- Nhiên liệu bay;
- Dầu diezel;
- Dầu hỏa;
- Dầu mazut;
- Dầu nhờn;
- Mỡ nhờn.
(2) Than đá, bao gồm:
- Than nâu;
- Than an-tra-xít (antraxit);
- Than mỡ;
- Than đá khác.
(3) Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
(4) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
(5) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
(6) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
(7) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
(8) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Lưu ý: Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Trường hợp nào người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế?
Điều 8 Thông tư 152/2011/TT-BTC quy định:
Hoàn thuế
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp trong một số trường hợp sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài.
2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật.
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu.
4. Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước ngoài được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp đối với số hàng tái xuất ra nước ngoài.
5. Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại số thuế bảo vệ môi truờng đã nộp tương ứng với số hàng hoá khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
Việc hoàn thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều này chỉ thực hiện đối với hàng hóa thực tế xuất khẩu. Thủ tục, hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với hàng xuất khẩu được thực hiện theo quy định như đối với việc giải quyết hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Như vậy, người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế trong những trường hợp theo quy định trên.
Quản lý thuế bao gồm những nội dung nào?
Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
Nội dung quản lý thuế
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
10. Hợp tác quốc tế về thuế.
11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
Như vậy, có 11 nhóm nội dung về quản lý thuế theo quy định trên.
Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.