Loading


Vợ chồng ly hôn muốn chuyển quyền sử dụng đất cho con 3 tuổi có được không?

Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Vợ chồng ly hôn muốn chuyển quyền sử dụng đất cho con 3 tuổi có được không? Nghĩa vụ chung của người đứng tên sổ đỏ? Quyền lợi của người được đứng tên sổ đỏ là gì?

Nội dung chính

    Vợ chồng ly hôn muốn chuyển quyền sử dụng đất cho con 3 tuổi có được không?

    Tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định:

    Thông tin về người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
    ...
    2. Thông tin về tên người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận thì xác định theo thông tin giấy tờ nhân thân, pháp nhân quy định tại khoản 3 Điều này và thể hiện như sau:
    a) Đối với cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân) không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm sinh.
    Cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch;
    b) Đối với vợ và chồng có chung tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp theo thể hiện: “và chồng (hoặc vợ): ... (thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))”, tiếp theo thể hiện thông tin về cơ sở xác định quan hệ hôn nhân hoặc thông tin về giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
    Trường hợp có thỏa thuận của vợ và chồng đồng ý ghi tên vợ hoặc tên chồng trên Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
    c) Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức thuộc liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, (sau đây gọi chung là tổ chức) thì thể hiện tên gọi đầy đủ của tổ chức
    d) Đối với cộng đồng dân cư thì thể hiện tên gọi của cộng đồng dân cư do cộng đồng dân cư xác định;
    đ) Đối với trường hợp thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất) thì thể hiện đầy đủ tên của những người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, trừ trường hợp quyền sử dụng đất xây dựng nhà chung cư.
    Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận cử người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
    e) Đối với hộ gia đình đang sử dụng đất mà đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu thì thể hiện đầy đủ thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a khoản này.
    Trường hợp có thoả thuận ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
    g) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có quyền sử dụng đất thì thể hiện thông tin về chủ sở hữu tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, tiếp theo thể hiện: “Được sở hữu tài sản, không có quyền sử dụng đất tại thửa đất số ..., tờ bản đồ số ... theo hình thức ... (ghi hình thức thuê đất, hợp tác kinh doanh, giao dịch về nhà ở, ...) của ... (ghi thông tin người có quyền sử dụng đất)”.
    Trường hợp tài sản trên nhiều thửa đất thì thể hiện: “Được sở hữu tài sản, không có quyền sử dụng tại các thửa đất (ghi đầy đủ thông tin của các thửa đất) theo hình thức ... (ghi hình thức thuê đất, hợp tác kinh doanh, giao dịch về nhà ở, ...) của ... (ghi thông tin người có quyền sử dụng đất)”;
    h) Trường hợp có nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa phân chia thừa kế cho từng người được thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự thì thể hiện tên của những người được nhận thừa kế đã được xác định theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này; trường hợp những người được thừa kế có thỏa thuận cử người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì tiếp theo thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận đó.
    Trường hợp chưa xác định được người thừa kế thì thể hiện: “chưa xác định người được thừa kế”.

    Thông tin về người sử dụng đất trên sổ đỏ bao gồm “Ông” (hoặc “Bà”), họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân. Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, không có quy định cụ thể về độ tuổi được đứng tên sổ đỏ. Như vậy vợ chồng ly hôn muốn chuyển quyền sử dụng đất cho con 3 tuổi, người con trong trường hợp này có quyền đứng tên sổ đỏ.

    Vợ chồng ly hôn muốn chuyển quyền sử dụng đất cho con 3 tuổi có được không?Vợ chồng ly hôn muốn chuyển quyền sử dụng đất cho con 3 tuổi có được không? (Hình từ internet)

    Nghĩa vụ chung của người đứng tên sổ đỏ

    Căn cứ Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định nghĩa vụ chung của người đứng tên trên sổ đỏ như sau:

    (1) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, tuân thủ quy định về độ sâu lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ công trình công cộng và các quy định pháp lý liên quan.

    (2) Kê khai và đăng ký đất đai; hoàn thành đầy đủ thủ tục khi thực hiện chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.

    (3) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo pháp luật.

    (4) Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất, xử lý và cải tạo đất bị ô nhiễm hoặc thoái hóa do mình gây ra.

    (5) Tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất khác.

    (6) Tuân thủ quy định pháp luật về việc phát hiện vật trong lòng đất.

    (7) Bàn giao đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.

    Quyền lợi của người được đứng tên sổ đỏ là gì?

    Căn cứ Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền của người sử dụng đất như sau:

    (1) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (2) Được hưởng thành quả lao động và kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

    (3) Được hưởng lợi từ các chính sách của Nhà nước khi đầu tư vào việc bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

    (4) Được Nhà nước hỗ trợ và hướng dẫn trong quá trình cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

    (5) Được Nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp về đất đai khi bị xâm phạm.

    (6) Có quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp lý khác liên quan.

    (7) Được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai.

    (8) Có quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và các vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    27
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ